Bài giảng Ngữ văn lớp 11 - Tiết 20: Đọc văn: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc ( Nguyễn Đình Chiểu)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn lớp 11 - Tiết 20: Đọc văn: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc ( Nguyễn Đình Chiểu)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_11_tiet_20_doc_van_van_te_nghia_si_can.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn lớp 11 - Tiết 20: Đọc văn: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc ( Nguyễn Đình Chiểu)
- Lớp 11A10 Kính chào quý thầy cô!
- Trò chơi Đoán tên qua hình Nguyễn Trãi
- Nguyễn Công Trứ
- Cao Bá Quát
- Hồ Xuân Hương
- Nguyễn Khuyến
- Lê Hữu Trác
- Nguyễn Đình Chiểu
- VĂNTiết 20. TẾ Đọc NGHĨA văn SĨ CẦN GIUỘC (Nguyễn Đình Chiểu) Phần I: Tác giả
- I. CUỘC ĐỜI - 1822 - Trọng Phủ, Hối Trai - Tự - Gia Định (TP. Hồ Chí Minh ngày nay) - Hiệu - Bỏ thi về chịu tang mẹ - Quê: - Chào đời - 1843 - Đỗ tú tài - 1846 - Ra Huế học - 1849 - Bàn mưu tính kế đánh giặc, sáng tác thơ ca yêu nước - 1859 - Mất. - 1888 - Mạnh Trạch
- 3 bài học lớn: - Ý chí và nghị lực sống - Lòng yêu nước thương dân - Tinh thần bất khuất trước kẻ thù
- Nhµ thê nguyÔn ®inh chiÓu
- II/. SỰ NGHIỆPTHƠ VĂN 1. Những tác phẩm chính: - Chủ yếu viết bằng chữ Nôm - Gồm hai giai đoạn sáng tác: a/. Trước khi Pháp xâm lược - Lục Vân Tiên (2082 câu thơ lục bát) - Dương Từ - Hà Mậu (3456 câu thơ lục bát) Truyền bá đạo lí làm người.
- b/. Sau khi thực dân Pháp xâm lược Chạy giặc, Văn tế Cần Giuộc, Văn tế Trương Định, thơ điếu Trương Định, thơ điếu Phan Tòng, Ngư, Tiều y thuật vấn đáp, Lá cờ đầu của thơ văn yêu nước chống Pháp nửa cuối thế kỉ XIX.
- * Quan điểm sáng tác văn chương “Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà” (Dương Từ - Hà Mậu) Dùng văn chương để tải đạo, giúp đời, có tính chiến đấu tích cực cho sự nghiệp chính nghĩa, cho độc lập tự do của dân tộc.
- 2/. Nội dung thơ văn a/. Lí tưởng đạo đức, nhân nghĩa (Truyện Lục Vân Tiên) - Mục đích truyền dạy những bài học về đạo lí làm người chân chính. - Vừa mang tinh thần nhân nghĩa của đạo Nho nhưng lại rất đậm đà tính nhân dân và truyền thống dân tộc - Xây dựng mẫu người lí tưởng
- b/. Lòng yêu nước thương dân Ghi lại chân thực giai đoạn lịch sử đau thương, khổ nhục của đất nước - Tố cáo tội ác giặc ngoại xâm gây thảm họa cho nhân dân - Khích lệ lòng yêu nước, căm thù giặc và ý chí cứu nước của nhân dân ta
- - Biểu dương, ca ngợi những anh hùng, nghĩa sĩ chiến đấu và hy sinh vì độc lập tự do của tổ quốc - Bày tỏ thái độ kiên trung, bất khuất của những con người thất thế mà vẫn hiên ngang
- 3. Nghệ thuật thơ văn - Bút pháp trữ tình xuất phát từ cõi tâm trong sáng, nhiệt thành đầy tình yêu thương con người. - Đậm đà sắc thái Nam Bộ: + Ngôn ngữ: mộc mạc bình dị như lời ăn tiếng nói của nhân dân Nam Bộ. + Nhân vật: trọng nghĩa khinh tài, nóng nảy, bộc trực nhưng đầm thắm ân tình. + Lối thơ thiên về kể chuyện mang màu sắc diễn xướng trong văn học dân gian Nam bộ
- CỦNG CỐ Câu 1. Nguyễn Đình Chiểu đã từng đậu: A.Cử nhân B.Tú tài C.Bảng nhãn D.Thám hoa Đáp án: B.
- Câu 2: Sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu tập trung vào mấy nội dung lớn? A.Hai C.Ba B.Bốn D.Năm Đáp án: A
- Câu 3. “Truyện Lục Vân Tiên” thể hiện nổi bật nội dung nào trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu? A.Lòng yêu nước thương dân sâu sắc B.Tư tưởng đạo đức nhân nghĩa C.Khát vọng lí tưởng và ước mơ về một xã hội tốt đẹp D.Gồm B, C Đáp án: D