Bài giảng Ngữ văn lớp 11 - Tiết 23: Tiếng việt: Thực hành về thành ngữ, điển cố - Trường THPT Nguyễn Trãi
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn lớp 11 - Tiết 23: Tiếng việt: Thực hành về thành ngữ, điển cố - Trường THPT Nguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_11_tiet_23_tieng_viet_thuc_hanh_ve_tha.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn lớp 11 - Tiết 23: Tiếng việt: Thực hành về thành ngữ, điển cố - Trường THPT Nguyễn Trãi
- TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI
- KIấ̉M TRA BÀI CŨ Bài học rỳt ra từ cuộc đời và sự nghiệp thơ văn của Nguyễn Đỡnh Chiểu?
- Tiờ́t 23-24.Tiờ́ng Viợ̀t. THỰC HÀNH Vấ̀ THÀNH NGỮ, ĐIấ̉N Cễ́ Tiờ́t 23: - ễn tọ̃p vờ̀ thành ngữ, điờ̉n cụ́. - Làm bài tọ̃p 1,2,3 (sgk). - Chơi trũ chơi đuổi hỡnh bắt chữ.
- Tiờ́t 23. Tiờ́ng Viợ̀t THỰC HÀNH Vấ̀ THÀNH NGỮ, ĐIấ̉N Cễ́ I.ễn tọ̃p vờ̀ thành ngữ, điờ̉n cụ́ 1.Thành ngữ - Khái niợ̀m thành ngữ? - Đặc điờ̉m và tác dụng của thành ngữ? - Có mṍy loại thành ngữ phõn theo cṍu tạo?
- - Khái niợ̀m: Thành ngữ là những cụm từ cụ́ định, được hình thành trong lịch sử và tụ̀n tại dưới dạng sẵn có, được sử dụng nguyờn khụ́i, có ý nghĩa biờ̉u đạt và chức năng sử dụng tương đương với từ. - Đặc điờ̉m và tác dụng: + Tính hình tượng: cách nói có hình ảnh + Tính khái quát: ý nghiã sõu xa + Tính biờ̉u cảm: bụ̣c lụ̣ thái đụ̣, tình cảm - Phõn loại thành ngữ theo cṍu tạo: + Thành ngữ đụ́i: hai vờ́ đụ́i xứng nhau. Ví dụ: mẹ tròn con vuụng, + Thành ngữ so sánh: hai vờ́ có quan hợ̀ so sánh. Ví dụ: khỏe như voi, + Thành ngữ thường: cṍu tạo như mụ̣t cụm từ bình thường. Ví dụ: chữ thõ̀y lại trả thõ̀y, - Ví dụ: Mụ̣t sụ́ cõu văn dùng thành ngữ: + Tình hình thì khõ̉n trương, vọ̃y mà mṍy ụng cứ bằng chõn như vại. (Nguyờ̃n Khải, Hòa Vang)
- Tiờ́t 23.Tiờ́ng Viợ̀t.THỰC HÀNH Vấ̀ THÀNH NGỮ, ĐIấ̉N Cễ́ I.ễn tọ̃p vờ̀ thành ngữ, điờ̉n cụ́ 1.Thành ngữ 2. Điờ̉n cụ́ - Khái niợ̀m điờ̉n cụ́? - Đặc điờ̉m và tác dụng của điờ̉n cụ́?
- - Khái niợ̀m: Điờ̉n cụ́ là những sự vọ̃t, sự viợ̀c trong sách vở đời trước, hoặc trong đời sụ́ng văn hóa dõn gian, được người đời sau dõ̃n ra trong thơ văn đờ̉ thờ̉ hiợ̀n những nụ̣i dung tương ứng. - Đặc điờ̉m và tác dụng: + Vờ̀ hình thức: khụng có hình thức cụ́ định,có thờ̉ dùng từ, ngữ nhắc gợi được sự kiợ̀n cũ + Vờ̀ nụ̣i dung ý nghĩa: có giá trị tạo hình tượng, hàm súc, biờ̉u cảm - Ví dụ: Điờ̉n cụ́ trong thơ văn: Thị thơm thị giṍu người thơm Chăm làm thì được áo cơm cửa nhà Đẽo cày theo ý người ta Sẽ thành khúc gụ̃, chẳng ra viợ̀c gì. (Lõm Thị Mỹ Dạ- Truyợ̀n cụ̉ nước mình)
- Tiờ́t 23.Tiờ́ng Viợ̀t.THỰC HÀNH Vấ̀ THÀNH NGỮ, ĐIấ̉N Cễ́ I.ễn tọ̃p vờ̀ thành ngữ, điờ̉n cụ́ II.Thực hành vờ̀ thành ngữ, điờ̉n cụ́ Bài tọ̃p 1 (sgk tr.66) Tìm thành ngữ trong đoạn thơ sau, phõn biợ̀t với từ ngữ thụng thường vờ̀ cṍu tạo và đặc điờ̉m ý nghĩa. Lặn lụ̣i thõn cò khi quãng vắng Eo sèo mặt nước buụ̉i đò đụng Mụ̣t duyờn hai nợ õu đành phọ̃n Năm nắng mười mưa dám quản cụng (Trõ̀n Tờ́ Xương- Thương vợ)
- Bài tọ̃p 1 (sgk tr.66) Lặn lụ̣i thõn cò khi quãng vắng Eo sèo mặt nước buụ̉i đò đụng Mụ̣t duyờn hai nợ õu đành phọ̃n Năm nắng mười mưa dám quản cụng ( Trõ̀n Tờ́ Xương- Thương vợ) Vṍt vả, cực nhọc, chịu đựng dãi dõ̀u mưa nắng Mụ̣t mình phải đảm đang cụng viợ̀c gia đình đờ̉ nuụi cả chụ̀ng và con
- BàiBài tọ̃ptọ̃p 11 (sgk(sgk tr.66)tr.66) Thành ngữ Từ ngữ thụng thường Mụ̣t duyờn hai Mụ̣t mình phải nuụi cả chụ̀ng và con nợ Năm nắng mười Làm lụng vṍt vả dưới nắng mưa mưa Thành ngữ: + Cṍu tạo: Ngắn gọn, tương đụ́i ụ̉n định + Ý nghĩa: Qua hình ảnh sinh đụ̣ng, thờ̉ hiợ̀n nụ̣i dung khái quát và có tính biờ̉u cảm.
- Bài tọ̃p 1 (sgk tr.66) Lặn lụ̣i thõn cò khi quãng vắng Eo sốo mặt nước buụ̉i đò đụng Mụ̣t duyờn hai nợ õu đành phọ̃n Năm nắng mười mưa dám quản cụng (Trõ̀n Tờ́ Xương- Thương vợ) Hình ảnh mụ̣t người vợ vṍt vả, tõ̀n tảo, đảm đang, tháo vát trong cụng viợ̀c gia đình, tự nguyợ̀n hi sinh cho chụ̀ng con.
- Bài tọ̃p 2(sgk tr.66) Phõn tớch giỏ trị nghợ̀ thuọ̃t của các thành ngữ in đọ̃m (vờ̀ tính hình tượng, tính biờ̉u cảm, tớnh hàm sỳc) trong cỏc cõu thơ sau: - Người nách thước, kẻ tay đao, Đõ̀u trõu mặt ngựa ào ào như sụi. - Mụ̣t đời được mṍy anh hựng, Bừ chi cá chọ̃u chim lụ̀ng mà chơi! - Đụ̣i trời đạp đṍt ở đời, Họ Từ tờn Hải vụ́n người Viợ̀t Đụng. (Nguyờ̃n Du- Truyợ̀n Kiờ̀u) + Tớnh hỡnh tượng ( gợi hình ảnh) Đỏnh giỏ hiợ̀u + Tớnh biờ̉u cảm ( tỡnh cảm, thỏi đụ̣ đỏnh giỏ) quả nghợ̀ thuọ̃t + Tớnh hàm sỳc( ý nghĩa sõu xa)
- Bài tọ̃p 2 (sgk tr.66) -Người nách thước, kẻ tay đao, Đõ̀u trõu mặt ngựa ào ào như sụi. ( Nguyờ̃n Du, Truyợ̀n Kiờ̀u) Đõ̀u trõu mặt ngựa Tính chṍt hung bạo, thỳ vọ̃t, vụ nhõn tớnh Cõu thơ thờ̉ hiợ̀n thái đụ̣ căm ghột, ghờ sợ trước sự hung bạo, thỳ vọ̃t, vụ nhõn tớnh của bọn Thỏi đụ̣ ghờ sợ, căm ghột quan quõn đờ́n nhà Thúy Kiờ̀u.
- Bài tọ̃p 2(sgk tr.66) -Mụ̣t đời được mṍy anh hựng, Bừ chi cá chọ̃u chim lụ̀ng mà chơi! ( Nguyờ̃n Du, Truyợ̀n Kiờ̀u) Cá chọ̃u chim lụ̀ng Cảnh sụ́ng chọ̃t hẹp, tự tỳng, mṍt tự do Thỏi đụ̣ chỏn ghột
- Bài tọ̃p 2(sgk tr.66) -Đụ̣i trời đạp đṍt ở đời, Họ Từ tờn Hải vụ́n người Viợ̀t Đụng. ( Nguyờ̃n Du, Truyợ̀n Kiờ̀u) Đụ̣i trời đạp đṍt Hình ảnh con người cú tõ̀m vúc vũ trụ, khớ phỏch ngang tàng, làm những viợ̀c phi thường Lụ́i sụ́ng và hành đụ̣ng tự do, khụng chịu khuṍt phục uy quyờ̀n Thỏi đụ̣ ngợi ca, của người anh hùng Từ Hải. ngưỡng mụ̣
- Mụ̣t duyờn hai nợ Năm nắng mười mưa Đõ̀u trõu mặt ngựa Cá chọ̃u chim lụ̀ng Đụ̣i trời đạp đṍt Thành ngữ: Là những cụm từ cụ́ định, có giá trị nụ̉i bọ̃t vờ̀: + Tớnh hình tượng + Tớnh khỏi quỏt + Tớnh biờ̉u cảm
- Bài tọ̃p 3(sgk tr.66) Đọc lại chỳ thớch vờ̀ những điờ̉n cụ́ in đọ̃m ở hai cõu thơ sau trong bài Khúc Dương Khuờ và cho biờ́t thờ́ nào là điờ̉n cụ́. Giường kia treo cũng hững hờ, Đàn kia gảy cũng ngõ̉n ngơ tiờ́ng đàn. ( Nguyờ̃n Khuyờ́n, Khúc Dương Khuờ)
- Giường kia: Trõ̀n Phụ̀n thời Họ̃u Hỏn dành riờng cho bạn là Từ Trĩ mụ̣t cỏi giường khi bạn đờ́n chơi, lỳc bạn vờ̀ lại treo giường lờn. Đàn kia: Bỏ Nha là người chơi đàn giỏi. Tử Kì cú tài nghe tiờ́ng đàn của Bá Nha mà hiờ̉u được ý nghĩ của bạn. Sau khi Tử Kì chờ́t, Bỏ Nha treo đàn khụng gảy nữa. → Khẳng định tỡnh bạn thắm thiết, keo sơn của Nguyễn Khuyến với Dương Khuờ. Điờ̉n cụ́: - Là những sự vọ̃t, sự viợ̀c trong sách vở đời trước, hoặc trong đời sụ́ng văn húa dõn gian, được dõ̃n ra trong văn chương, sỏch vở đời sau nhằm thờ̉ hiợ̀n những nụ̣i dung tương ứng. - Vờ̀ hình thức, điờ̉n cụ́ khụng cú hình thức cụ́ định, được biờ̉u hiợ̀n bằng từ, ngữ ngắn gọn gợi được sự kiợ̀n cũ. - Vờ̀ ý nghĩa, điờ̉n cụ́ cú tính hàm sỳc, cú giá trị tạo hỡnh tượng và biờ̉u cảm.
- TRÒ CHƠI ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
- Sinh nở bỡnh an, mẹ con khỏe mạnh. VD: Chúc chị mẹ trũn con vuụng! Mẹ trũn con vuụng
- Sự gian xảo, giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhõn từ của những kẻ xấu.
- Núi về những kẻ vụ trỏch nhiệm trước những việc làm của mỡnh.
- Núi về những kẻ bội bạc, vong ơn
- Ông nói gà, bà nói vịt -> Không đồng quan điểm Vịt Gà
- Hu hu đau quá còn nước, còn tát Cũn chỳt hy vọng, cũn cố gắng đến cựng.
- Nṍu sử sụi kinh Chăm chỉ, cõ̀n cự trong học tọ̃p. VD: Ngày xưa, sĩ tử phải nṍu sử sụi kinh mới mong lọ̃p được cụng danh.
- ấ́ch ngụ̀i đáy giờ́ng Hiờ̉u biờ́t hạn hẹp mà lại huờnh hoang VD:Nú chỉ là kẻ ờ́ch ngụ̀i đáy giờ́ng, chẳng biờ́t gỡ đõu.
- Giơ cao đỏnh khẽ Dự mắng mỏ nhưng võ̃n thương, khụng trừng phạt như lời đe VD: Cụ ṍy dọa như vọ̃y nhưng chỉ là giơ cao đỏnh khẽ mà thụi.
- Bảy nụ̉i ba chỡm Lọ̃n đọ̃n, long đong, vṍt vả. VD: Cuụ̣c đời chị ṍy đỳng là bảy nụ̉i ba chỡm.
- VD: Khóa học Cưỡi ngựa Xem hoặc làm này cũng chỉ là xem hoa qua loa, đại cưỡi ngựa xem khái hoa mà thụi.
- trời sinh voi, trời sinh cỏ Trời đất tạo ra con ngườitất yếu sẽ tạo điều kiện cho con người tồn tại và phát triển.
- Sức trai Phù Đụ̉ng Sức mạnh kì diợ̀u, làm nờn chuyợ̀n lớn VD:Lớp trẻ đang tṍn cụng vào những lĩnh vực mới với sức trai Phù Đụ̉ng.
- Gút chõn A-sin Điờ̉m yờ́u của mụ̃i người VD: Nhát gan chính là gót chõn A-sin của anh ta.
- III. Hưướng dẫn về nhà - Hoàn thành bài tập vào trong vở - Tỡm thờm 10 thành ngữ, và đặt cõu với 10 thành ngữ đú. - Tim 10 điển cố xuất hiện trong c ỏc tỏc phẩm đó học. - Soạn : Chiếu cầu hiền