Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 15, Tiết 56: Điệp ngữ

ppt 26 trang Hương Liên 20/07/2023 2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 15, Tiết 56: Điệp ngữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tuan_15_tiet_56_diep_ngu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 15, Tiết 56: Điệp ngữ

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ 1.Thế nào là thành ngữ ? Nêu đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ ?
  2. ĐÁP ÁN 1. Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. - Đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ : ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao. 2. Quan sát, chỉ ra các thành ngữ trong các bức tranh sau?
  3. Thầy bói xem voi
  4. Cưỡi ngựa xem hoa
  5. Đầu voi đuôi chuột
  6. Tuần 15- Tiết 56 Tiếng Việt: Điệp ngữ. I. Điệp ngữ và tác Trên đường hành quân xa Cháu chiến đấu hôm nay dụng của điệp ngữ . Dừng chân bên xóm nhỏ Vì lòng yêu Tổ quốc Tiếng gà ai nhảy ổ: Vì xóm làng thân thuộc 1. Ví dụ: “Cục cục tác cục ta” Bà ơi, cũng vì bà 2. Nhận xét. Nghe xao động nắng trưa Vì tiếng gà cục tác Nghe bàn chân đỡ mỏi Ổ trứng hồng tuổi thơ. 3. Kết luận: Nghe gọi về tuổi thơ ( ) ( Xuân Quỳnh) * Ghi nhớ: SGK/ 152 - Các từ được lặp : + Từ nghe (lặp lại 3 lần): nhấn mạnh cảm giác, cảm xúc khi nghe tiếng gà . + Từ vì (lặp lại 4 lần): nhấn mạnh nguyên nhân, mục đích và lý tưởng chiến đấu của người chiến sĩ. => Điệp ngữ
  7. Tuần 15- Tiết 56 Tiếng Việt: Điệp ngữ. * Bài tập 1: Cho bài ca dao sau: * Bài tập 2: Anh đi anh nhớ quê nhà Truyện cổ tích thường có nhiều chi tiết thần kì nên em rất thích Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương đọc truyện cổ tích. Nhớ ai dãi nắng dầm sương ? Từ ngữ nào được lặp đi lặp lại? Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao. Cách lặp từ ngữ như vậy có phải là điệp ngữ không? Vì Sao? a. Xác đinh phép điệp ngữ có trong bài ca dao trên? Đáp án: b. Phân tích tác dụng của phép điệp ngữ đối với bài -Từ ngữ “truyện cổ tích” được ca dao trên? lặp lại 2 lần. Cách lặp này không Đáp án: có tác dụng nhấn mạnh ý. a. Phép điệp ngữ có trong bài ca dao trên là: “ - Đây không phải là phép điệp nhớ” lặp 5 lần ngữ mà là lỗi lặp từ b. Tác dụng: Nhấn mạnh nỗi nhớ da diết quê nhà, nhớ những bữa ăn đam bạc và nhớ người vợ tần tảo dãi nắng dầm sương của người xa quê nhà.
  8. Tuần 15- Tiết 56 Tiếng Việt: Điệp ngữ. I.Điệp ngữ và tác dụng Trên đường hành quân xa Cháu chiến đấu hôm nay của điệp ngữ . Dừng chân bên xóm nhỏ Vì lòng yêu Tổ quốc Tiếng gà ai nhảy ổ: Vì xóm làng thân thuộc 1. Ví dụ: “Cục cục tác cục ta” Bà ơi, cũng vì bà 2. Nhận xét. Nghe xao động nắng trưa Vì tiếng gà cục tác Nghe bàn chân đỡ mỏi Ổ trứng hồng tuổi thơ. 3. Kết luận: Nghe gọi về tuổi thơ ( ) ( Xuân Quỳnh) * Ghi nhớ: SGK/ 152 - Các từ được lặp : *Lưu ý: cần phân biệt + Từ nghe (lặp lại 3 lần): nhấn mạnh cảm giác, cảm phép điệp ngữ với lỗi lặp xúc khi nghe tiếng gà . từ. + Từ vì (lặp lại 4 lần): nhấn mạnh nguyên nhân, mục đích và lý tưởng chiến đấu của người chiến sĩ. => Điệp ngữ
  9. Tuần 15- Tiết 56 Tiếng Việt: Điệp ngữ. I.Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ . 1. Ví dụ: 2. Nhận xét. 3. Kết luận: * Ghi nhớ: SGK/ 152 *Lưu ý: cần phân biệt phép điệp ngữ với lỗi lặp từ. II. Các loại điệp ngữ. 1. Ví dụ:
  10. II. Các loại điệp ngữ 1.Ví dụ: a. Trên đường hành quân xa Dừng chân bên xóm nhỏ Tiếng gà ai nhảy ổ: Từ “ nghe” được Em có nhận xét “ Cục cục tác cục ta” gìlặp về lạicách ở lặpvị trí cách Nghe xao động nắng trưa lạixa của nhau từ Nghe bàn chân đỡ mỏi “nghe”? Nghe gọi về tuổi thơ ( Xuân Quỳnh ) ➢ Điệp ngữ cách quãng
  11. II. Các loại điệp ngữ 1. Ví dụ: c. Anh đã tìm em, rất lâu, rất lâu Cô gái ở Thạch Kim Thạch Nhọn Khăn xanh, khăn xanh phơi đầy lán sớm Em có nhận Sách giấy mở tung trắng cả rừng chiều xét gì về [ ] cách lặp lại Chuyện kể từ nỗi nhớ sâu xa các từ trong Thương em, thương em, thương em biết mấy. đoạn thơ ( Phạm Tiến Duật) trên?
  12. II. Các loại điệp ngữ 1. Ví dụ: * Các từ ngữ : - rất lâu, rất lâu - Lặp lại ở vị trí liên tiếp (kề sát - khăn xanh, khăn xanh nhau). - thương em, thương em, ➢Điệp ngữ nối tiếp thương em
  13. II. Các loại điệp ngữ 1. Ví dụ: d. Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu Ngàn dâu xanh ngắt một màu Điệp ngữ ở khổ thơ này Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai? có gì khác ? ( Đoàn Thị Điểm ) ➢Điệp ngữ chuyển tiếp ( điệp ngữ vòng )
  14. Tuần 15- Tiết 56 Tiếng Việt: Điệp ngữ. I.Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ . 1. Ví dụ: 2. Nhận xét. 3. Kết luận: * Ghi nhớ: SGK/ 152 *Lưu ý: cần phân biệt phép điệp ngữ với lỗi lặp từ. II. Các loại điệp ngữ. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét 3. Kết luận.
  15. II. Các loại điệp ngữ 1. Ví dụ: 2. Nhận xét 3. Kết luận:  Có các loại điệp ngữ: Qua phân tích các ví dụ trên, em hãy cho - Điệp ngữ cách quãng biết có mấy loại điệp - Điệp ngữ nối tiếp ngữ ? - Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng)
  16. 3. Ghi nhớ Điệp ngữ có nhiều dạng: điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng).
  17. Tuần 15- Tiết 56 Tiếng Việt: Điệp ngữ. I.Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ . 1. Ví dụ: 2. Nhận xét. 3. Kết luận: * Ghi nhớ: SGK/ 152 *Lưu ý: cần phân biệt phép điệp ngữ với lỗi lặp từ. II. Các loại điệp ngữ. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét 3. Kết luận. II. Luyện tập.
  18. III. Luyện tập Bài tập 1 : Tìm điệp ngữ trong những đoạn trích sau đây và cho biết tác giả muốn nhấn mạnh điều gì ? a. Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của Pháp hơn tám mươi năm nay, một dân tộc đã gan góc đứng về phe Đồng minh chống phát xít mấy năm nay, dân tộc đó phải được tự do! Dân tộc đó phải được độc lập! (Hồ Chí Minh) Bác muốn nhấn mạnh dân tộc Việt Nam đã anh dũng đấu tranh chống kẻ thù nay phải được độc lập, tự do.
  19. III. Luyện tập Bài tập 1 : Tìm điệp ngữ trong những đoạn trích sau đây và cho biết tác giả muốn nhấn mạnh điều gì ? Người ta đi cấy lấy công, Tôi nay đi cấy còn trông nhiều bề. Trông trời, trông đất, trông mây, Trông mưa, trông gió, trông ngày, trông đêm. Trông cho chân cứng đá mềm, Trời êm, biển lặng mới yên tấm lòng (Ca dao) - Điệp ngữ : “Đi cấy” lặp 2 lần, “ trông” lặp 9 lần. - Nhấn mạnh nỗi lòng mong mỏi của người nông dân về thời tiết thuận hòa, làm ăn thuận lợi.
  20. III. Luyện tập Bài tập 2 : Tìm điệp ngữ trong đoạn văn sau và nói rõ đấy là những loại điệp ngữ gì ? Vậy mà giờ đây, anh em tôi sắp phải xa nhau. Có thể sẽ xa nhau mãi mãi. Lạy trời đây chỉ là một giấc mơ. Một giấc mơ thôi. ( Khánh Hoài ) - Xa nhau: điệp ngữ cách quãng - Một giấc mơ: điệp ngữ chuyển tiếp.
  21. + Bài tập nhanh: Quê hương là chùm khế ngọt Cho con trèo hái mỗi ngày Quê hương là đường đi học Con về rợp bướm vàng bay Quê hương là con diều biếc Tuổi thơ con thả trên đồng Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông Quê hương là cầu tre nhỏ Mẹ về nón lá nghiêng che Quê hương là đêm trăng tỏ Hoa cau rụng trắng ngoài thềm. “Quê hương”: là điệp ngữ cách quãng
  22. Củng cố
  23. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP -+ Đối với bài học ở tiết này : - Nắm lại khái niệm, tác dụng, các loại điệp ngữ - Hoàn thành các bài tập vào vở bài tập. - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng điệp ngữ - Nhận xét về cách sử dụng điệp ngữ trong một đoạn văn đã học. + Đối với bài học ở tiết tiếp theo : Chuẩn bị bài luyện nói: Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học. Hoàn thành phần chuẩn bị ở nhà.