Bài giảng Ngữ văn lớp 8 - Bài 10: Luyện từ và câu: Nói giảm nói trành - Trường THCS Dương Thành

ppt 32 trang thuongnguyen 4190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn lớp 8 - Bài 10: Luyện từ và câu: Nói giảm nói trành - Trường THCS Dương Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_bai_10_luyen_tu_va_cau_noi_giam_noi.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn lớp 8 - Bài 10: Luyện từ và câu: Nói giảm nói trành - Trường THCS Dương Thành

  1. - Em hãy nêu đặc điểm và tác dụng của nói quá? - Lấy 1 ví dụ? Đáp án: ▪ Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng , tăng sức biểu cảm.
  2. So sánh Nhân hóa Ẩn dụ Hoán dụ Nói CÁC BIỆN giảm, nói PHÁP TU TỪ tránh Điệp ngữ Liệt kê Chơi chữ
  3. a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột. (Hồ Chí Minh, Di chúc) b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi ! Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời. (Tố Hữu, Bác ơi!) c. Lượng con ông Độ đây mà Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn. (Hồ Phương, Thư nhà)
  4. a. đi gặp các cụ Đều Các Mác, Lê- nin và nói các vị cách mạng về đàn anh khác. b. đi cái c. chẳng còn chết  Giảm nhẹ, tránh gây cảm giác quá đau buồn.
  5. Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng. (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu) => Dïng c¸ch diÔn ®¹t tÕ nhÞ ®Ó tr¸nh sù th« tôc, thiÕu lÞch sù vµ gîi c¶m xóc th©n thư¬ng, tr×u mÕn.
  6. Con dạo này lười lắm. - Cách nói 2: Nhẹ nhàng, tế nhị, lịch sự hơn Con dạo này không được chăm chỉ lắm
  7. 1. Ví dụ: (SGK/107- 108) * Nhận xét Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự. * Ghi nhớ: (SGK/108)
  8. Bài tập nhanh: Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của cách nói giảm nói tránh trong đoạn trích sau: a. Hôm sau, lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão bảo ngay: - Cậu Vàng đi đời rồi ông Giáo ạ! b. Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! (Nam Cao, Lão Hạc)
  9. CËu Vµng bị giết Nói giảm nói tránh đi đời Gây cảm giác Không gây Hàm ý xót ghê sợ cảm giác xa, luyến tiếc với người ghê sợ và đượm nghe. với người chút nghe. mỉa mai
  10. b. Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! Nhắm mắt: Tác giả dùng từ ngữ này để nói về cái chết của lão Hạc. Ông giáo nói như vậy để tránh cảm giác đau buồn và cũng để mong cho lão Hạc ra đi được thanh thản.
  11. * Ghi nhớ: (SGK/108) 3. Lưu ý: a. Các cách nói giảm, nói tránh
  12. Hãy cho biết câu nào sử dụng nói giảm nói tránh? Nói giảm nói tránh được thực hiện bằng cách nào?
  13. Câu 1 a. Anh ấy đã chết ở chiến trường b. Anh ấy đã hy sinh ở chiến trường Câu 2: a. Chiếc áo của cô xấu lắm. b. Chiếc áo của cô không đẹp lắm Câu 3: a. Anh còn kém lắm. b. Anh cần cố gắng hơn nữa. Câu 4: Anh Nam bị tai nạn giao thông, tính mạng rất nguy kịch. Hai người đi đường bàn tán với nhau: a. Anh ấy như thế thì không được lâu nữa đâu chị ạ! b. Anh ấy bị thương nặng như thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ!
  14. Câu 1 : a. Anh ấy đã chết ở chiến trường Câu 3: a. Anh còn kém lắm. b. Anh ấy đã hy sinh ở chiến b. Anh cần cố gắng hơn nữa. trường => Nói vòng => Dùng từ đồng nghĩa. Câu 4: Anh Nam bị tai nạn Câu 2: giao thông, tính mạng rất a.Chiếc áo của cô xấu lắm. nguy kịch. Hai người đi b. Chiếc áo của cô không đẹp lắm.đường bàn tán với nhau: Dùng cách nói phủ định từ trái a. Anh ấy như thế thì không nghĩa. được lâu nữa đâu chị ạ! b. Anh ấy bị thương nặng như thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ! => Nói trống, tỉnh lược.
  15. Tiết 40 – Bài 10: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh 1. Ví dụ: (SGK/107- 108) 2. Nhận xét: Ghi nhớ: (SGK/108) 3. Lưu ý: a. Các cách nói giảm nói tránh - Dùng từ đồng nghĩa (đặc biệt là từ Hán Việt). - Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa. - Dùng cách nói vòng. - Dùng cách nói trống (tỉnh lược).
  16. Ví dụ: a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột. (Hồ Chí Minh, Di chúc) => Dùng cách nói vòng. b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi ! Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời. (Tố Hữu, Bác ơi!) => Dùng từ đồng nghĩa. c. Lượng con ông Độ đây mà Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn. => Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa.
  17. 3. Lưu ý: a. Các cách nói giảm nói tránh b. Các trường hợp không sử dụng nói giảm nói tránh.
  18. T×nh huèng 1 * Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Hải hay đi học muộn, bạn Lan nói: “Từ nay cậu không được đi học muộn nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân cậu mà còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp”. Bạn Trinh cho rằng Lan nói như vậy là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở bạn Hải: “Cậu nên đi học đúng giờ ”. Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao? => Khi cần phê bình nghiêm khắc, phải nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật .
  19. Tình huống 2 An và Thành gây gổ đánh nhau trong giờ ra chơi . Em là người được chứng kiến sự việc đó. Khi thấy thầy Hùng, cô Mơ giải quyết và hỏi em sự việc diễn ra như thế nào? Trong trường hợp này em có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh không? Vì sao? => Khi cần thông tin chính xác, trung thực cần nói đúng sự thật.
  20. 3. Lưu ý: a. Các cách nói giảm nói tránh b. Các trường hợp không nên sử dụng nói giảm nói tránh. - Khi cần phê bình nghiêm khắc, phải nói thẳng, nói đúng sự thật. - Khi cần thông tin khách quan, chính xác, trung thực (biên bản, báo cáo).
  21. Bµi tËp nhanh Hãy quan sát tranh minh họa trên màn hình và dùng cách nói giảm nói tránh để diễn đạt lại các câu trong những tình huống sau và cho biết ở mỗi tình huống đó, em đã sử dụng cách nói giảm nói tránh nào?
  22. Anh cút TÌNH HuỐNG 1 . Anh không ra khỏi nên ở đây nhà tôi nữa! ngay! Nãi gi¶m nãi tr¸nh b»ng c¸ch phñ ®Þnh tõ ng÷ tr¸i nghÜa
  23. Bệnh tình con Bệnh tình con ông nặng lắm ông chắc chẳng còn chắc sắp chết được bao lâu rồi! nữa. Nói giảm nói tránh bằng TÌNH HUỐNG 2. cách nói trống.
  24. TÌNH HUỐNG 3 C¸c ch¸u vµo ®ã rÊt nguy hiÓm, dÔ bÞ tai CÊm trÎ n¹n. con vµo ®ã. Nói giảm nói tránh bằng cách nói vòng
  25. Những đứa trẻ Những đứa này bố mẹ chết trẻ mồ côi hết rồi, thật này thật đáng đáng thương! thương! Nói giảm nói tránh bằng cách dùng từ đồng nghĩa
  26. Tiết 40 – Bài 10: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh II. Luyện tập
  27. 1. Bài tập 1: Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa. a. Khuya rồi, mời bà đi nghỉ. b. Cha mẹ em từchia tay nhau ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại. c. Đây là lớp học cho trẻ em khiếm thị. d. Mẹ đã có tuổi rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ. e.Cha nó mất, mẹ nó ,đi bước nữa nên chú nó rất thương nó.
  28. 2. Bài tập 2: Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh? a1. Anh phải hoà nhã với bạn bè! a2. Anh nên hoà nhã với bạn bè! b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay! b2. Anh không nên ở đây nữa! c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng học! c2. Cấm hút thuốc trong phòng học! d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí. d2. Nó nói như thế là ác ý. e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi. e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
  29. 3. Bài tập 3: Khi chê trách một điều gì, để người nghe dễ tiếp nhận, người ta thường nói giảm nói tránh bằng cách phủ định điều ngược lại với nội dung đánh giá. Chẳng hạn, đáng lẽ nói “Bài thơ của anh dở lắm” thì lại bảo “Bài thơ của anh chưa 1.!được hay lắm”. Hãy vận dụng cách nói giảm nói tránh như thế để đặt ba câu đánh giá trong những trường hợp khác nhau. Đáp án: . a. Bạn Hương viết chữ xấu lắm! a’. Bạn Hương viết chữ không được đẹp lắm! b. Kiến thức toán của em còn kém lắm! b’. Kiến thức toán của em chưa được tốt lắm, cần cố gắng hơn. c. Bạn ấy nhìn đen và già thế! c’. Bạn ấy nhìn không được trắng và trẻ trung lắm!
  30. - Học thuộc ghi nhớ (SGK). - Hoàn thiện các bài tập. - Viết một đoạn hội thoại có sử dụng nói giảm nói tránh. - Sưu tầm một số câu thơ, câu văn có sử dụng phép nói giảm nói tránh. - Ôn tập tiết sau kiểm tra 1 tiết Văn.