Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 114: Liên kết câu và liên kết đoạn văn - Lê Xuân Nhiệm

ppt 20 trang Hương Liên 20/07/2023 2661
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 114: Liên kết câu và liên kết đoạn văn - Lê Xuân Nhiệm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_114_lien_ket_cau_va_lien_ket_do.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 114: Liên kết câu và liên kết đoạn văn - Lê Xuân Nhiệm

  1. PHÒNG GD-ĐT THƯỜNG TÍN TRƯỜNG THCS LÊ LỢI TIẾT 114: GV: LÊ XUÂN NHIỆM
  2. NGỮ VĂN 7: LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN - Liên kết là một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, rễ hiểu. - Để văn bản có tính liên kết, người viết (người nói) phải làm cho nội dung các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau, đồng thời phải kết nối các câu, các đoạn đó bằng những phương tiện ngôn ngữ (từ, câu ) thích hợp.
  3. Tiết 109114 I. Khái niệm liên kết: 1. Ví dụ: Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) Đoạn văn trên bàn vê vấn đề gì?̀ Vấn đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của văn bản?
  4. Tiết 109114 I. Khái niệm liên kết: 1. Ví dụ: Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) - Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại. - Có quan hệ với chủ đề của văn bản “Tiếng nói của văn nghệ”: là một trong những yếu tố ghép vào chủ đề chung của văn bản “ Tiếng nói của văn nghệ” theo quan hệ bộ phận-toàn thể.
  5. Tiết 109114 I. Khái niệm liên kết: 1. Ví dụ: Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) Nội dung chính của mối câu trong đoạn văn trên là gì? Những nội dung ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề của đoạn văn? Nêu nhận xét về trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn?
  6. Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) - Nội dung của từng câu trong đoạn: Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại. Câu 2: Khi phản ánh thực tại những người nghệ sĩ muốn nói một điều gì mới mẻ. Câu 3: Điều mới mẻ ấy là thái độ, tình cảm và lời nhắn gửi của người nghệ sĩ. Nội dung 3 câu trên đều hướng vào chủ đề làm rõ chủ => LIÊN KẾT đề của đoạn văn. CHỦ ĐỀ
  7. Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2).Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1)
  8. Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) - Nội dung của từng câu trong đoạn: Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại. Câu 2: Khi phản ánh thực tại những người nghệ sĩ muốn nói một điều gì mới mẻ. Câu 3: Điều mới mẻ ấy là thái độ, tình cảm và lời nhắn gửi của người nghệ sĩ. Nội dung 3 câu trên đều hướng vào chủ đề làm rõ chủ đề của đoạn văn. => LIÊN KẾT CHỦ ĐỀ -Trình tự sắp xếp: + Tác phẩm nghệ thuật dùng làm gì? (Phản ánh thực tại) + Phản ánh thực tại như thế nào? (Tái hiện và sáng tạo) + Tái hiện và sáng tạo để làm gì? (Để nhắn gửi điều gì đó) Các câu được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. => LIÊN KẾT LÔ- GÍC LIÊN KẾT NỘI DUNG
  9. Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) MỐI QUAN HỆ CHẶT CHẼ VỀ NỘI DUNG GiỮA CÁC CÂU TRONG ĐOẠN VĂN ĐƯỢC THỂ HIỆN BẰNG BiỆN PHÁP NÀO? (Chú ý tìm các từ ngữ liên kết giữa các câu, dựa vào những từ ngữ đó mà ta gọi tên các phép liên kết )
  10. Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) Từ Nhưng ở câu 2 biểu thị quan hệ bổ sung cho câu 1 Phép nối. -Từ Anh ở câu 3 thay thế cho từ nghệ sĩ ở câu 2 Phép thế. -Cụm từ cái đã có rồi ở câu 2 đồng nghĩa với cụm từ những vật liệu mượn ở thực tại ở câu 1 Phép đồng nghĩa - Những từ tác phẩm- nghệ sĩ cùng trường từ vựng Phép liên tưởng. - Lặp lại từ tác phẩm .Phép lặp. LIÊN KẾT HÌNH THỨC
  11. Ví dụ: Môi trường bao gồm tất cả các yếu tố vô sinh và hữu sinh có tác động, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sức khỏe, đời sống của con người(1). Môi trường cung cấp cho ta không gian để sống, cung cấp nguồn tài nguyên để sản xuất và là nơi chứa đựng chất thải(2). Đối xử tốt, sống thân thiện với nó, ta sẽ tận hưởng được những giây phút thư giãn, thoải mái trong bầu không khí trong lành, hưởng những cảnh đẹp từ thiên nhiên.(3) ( Trích từ bài dự thi viết về môi trường của Thùy Dung) Tìm phương tiện liên kết trong văn bản trên .Cho biết đó làCâu phép (1) (2) PHÉPliên LẶPkết gì? => Liên kết câu ĐâyCâu là (liên2) (3) PHÉPkết câuTHẾ hay= liên> Liên kết k đoạn?ết đoạn
  12. Liên kết đoạn thực chất là sự liên kết giữa các câu khác đoạn. Còn liên kết câu là sự liên kết giữa các câu cùng đoạn
  13. I. Khái niệm liên kết: 1. Ví dụ: 2. Ghi nhớ : (SGK trang 43) - Về nội dung: + Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn + Các câu, các đoạn phải được sắp xếp theo một trình tự ( liên kết lô-gic) -Về hình thức: Liên kết bằng một số biện pháp + Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước (lặp từ ngữ ) + Sử dụng từ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với câu đứng trước ( Phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng) + Từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu đứng trước ( phép thế) + Sử dụng các từ biểu thị mối quan hệ với câu đứng trước ( phép nối)
  14. II. LUYỆN TẬP Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau: Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5). . (Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)
  15. II. LUYỆN TẬP Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau: Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5). (Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới) 1) Liên kết nội dung ► Liên kết chủ đề: Khẳng định năng lực trí tuệ của con người Việt Nam và những hạn chế cần khắc phục. ►Liên kết lôgic:Trình bày theo trình tự hợp lí : - Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam.(Câu 1,2) - Những điểm hạn chế. (Câu 3,4) - Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới.(Câu 5)
  16. II. LUYỆN TẬP Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau: Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5). (Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới) b) Liên kết hình thức: ➢ (1) – (2) “ sự thông minh - bản chất trời phú ấy” => phép thế đồng nghĩa ➢ (2) – (3) “Nhưng” => phép nối ➢ (3) (4) “ Ấy là” => phép nối ➢ (4) - (5) “những lỗ hổng” => phép lặp từ ngữ ➢ (5) - (1) “thông minh” => phép lặp từ ngữ
  17. Viết một đoạn văn 12 câu nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ kính yêu. Trong đoạn văn có sử dụng phép thế và phép nối để liên kết câu (Gạch chân từ ngữ làm phương tiện liên kết)
  18. Tiết 114 LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN LIÊN KẾT LIÊN KẾT HÌNH THỨC NỘI DUNG PHÉP NỐI PHÉP LẶP PHÉP ĐỒNG NGHĨA, LIÊN KẾT LIÊN KẾT PHÉP PHÉP THẾ TRÁI CHÙ ĐỀ LO-GIC LIÊN NGHĨA TƯỞNG
  19. - Học phần ghi nhớ SGK trang 43. - Làm hoàn chỉnh đoạn văn gửi qua zalo cho thầy vào thứ 5 để thầy chấm lấy điểm 15 phút. CHUẨN BỊ BÀI MỚI: - Ôn lại toàn bộ các văn bản dã học. - Tiết sau các em ôn tập tổng hợp qua một đề văn cụ thể.