Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 29: Thuật ngữ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 29: Thuật ngữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_29_thuat_ngu.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 29: Thuật ngữ
- TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH
- KIỂM BÀI CŨ: Câu 1: Nêu các cách phát triển về số lượng của từ vựng ? Giải thích nghĩa của từ : điện thoại di động? Đáp án: - Phát triển về số lượng: Tạo từ ngữ mới và vay mượn từ ngữ nước ngoài. -Điện thoại di động: là vô tuyến nhỏ, mang theo bên người, được sử dụng trong vòng phủ sóng của cơ sở thuê bao.
- Giải thích nghĩa của từ sau: Gió: Là luồng không khí chuyển động trên qui mô lớn. Khái niệm này thuộc môn học nào? Địa lý.
- TIẾT: 29
- Trao đổi cặp đôi: 2 phút So sánh hai cách giải thích về nghĩa của từ nước và từ muối: a. Cách thứ nhất: - Nước là chất lỏng không màu, không mùi, có trong sông ,hồ, biển - Muối là tinh thể trắng, vị mặn, thường được tách ra từ nước biển, dùng để ăn. b. Cách thứ hai: - Nước là hợp chất của các nguyên tố hi-đrô và ô-xi, có công thức là H20. - Muối là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc a-xít.
- - Cách thứ nhất: nêu lên đặc tính bên ngoài, dựa trên cơ sở kinh nghiệm , tính chất cảm tính. - Cách thứ hai: dựa vào đặc tính bên trong của sự vật, nghiên cứu khoa học, tính chuyên môn sâu về môn hóa học.
- Thảo luận nhóm: 3 phút -Thạch nhũ là sản phẩm hình thành trong các hang động do sự nhỏ giọt của dung dịch đá vôi hoà tan trong nước có chứa a-xít các-bô-níc. ĐỊA LÝ - Ba-dơ là hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hi-đrô-xít. HOÁ HỌC -Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó. NGỮ VĂN -Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10. TOÁN HỌC
- Từ ngữ: thạch nhũ, ba-dơ, ẩn dụ, phân số thập phân chủ yếu dùng trong văn bản khoa học, công nghệ.
- * Bài tập 1: Tìm thuật ngữ Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác.
- . Xâm thực là làm hủy hoại dần dần lớp đất đá phủ trên mặt đất do các tác nhân: gió, băng hà,nước chảy,
- . Di chỉ là nơi có dấu vết cư trú và sinh sống của người xưa.
- . .Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.
- Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
- . Thị tộc phụ hệ là thị tộc theo dòng họ người cha, trong đó nam có quyền hơn nữ.
- . Đường trung trực là đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại điểm giữa của đoạn ấy. A B
- -Thạch nhũ là sản phẩm hình thành trong các hang động do sự nhỏ giọt của dung dịch đá vôi hoà tan trong nước có chứa a-xít các-bô-níc. - Ba-dơ là hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hi-đrô-xít. -> Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái -Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác niệm và ngược lại. có nét tương đồng với nó. -Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10. - Mỗi thuật ngữ chỉ có một nghĩa.
- Từ muối nào có sắc thái biểu cảm? a. Muối là một hợp chất có thể hoà tan trong nước. b. Tay nâng chén muối đĩa gừng, Gừng cay muối mặn xin đừng quên ->Thuật ngữ không có nhau. tính biểu cảm. (Ca dao) -Từ muối trong vd b có tính biểu cảm.
- III. Luyện tập: Bài tập 2: Đọc đoạn trích sau: Nếu được làm hạt giống để mùa sau Nếu lịch sử chọn ta làm điểm tựa Vui gì hơn làm người lính đi đầu Trong đêm tối tim ta làm ngọn lửa! Từ “điểm tựa” ở đoạn trích trên có được dùng như một thuật ngữ vật lý không? “Điểm tựa” ở đây có nghĩa gì?
- - Trong Vật lý, thuật ngữ “điểm tựa” có nghĩa là: “Điểm cố định của một đòn bẩy”. - “Điểm tựa” (trong đoạn thơ) dùng với nghĩa: nơi làm chỗ dựa chính, gửi gắm niềm tin hi vọng -> Không được dùng như một thuật ngữ.
- Bài tập 3: a) hỗn hợp ( thuật ngữ ) b) hỗn hợp (từ thông dụng) c) Đặt câu Thức ăn gia súc hỗn hợp.
- Bài tập 4: - Định nghĩa từ cá của sinh học: Cá là động vật có xương sống, ở dưới nước; bơi bằng vây, thở bằng mang - Theo cách hiểu thông thường của người Việt, khi gọi cá voi, cá heo nghĩa là ta gọi tên bằng “trực giác” vì “cá” là động vật sống dưới nước bơi bằng vay.
- GIẢI ĐOÁN Ô CHỮ 1 T H Ừ A 1 2 N Ử A 2 3 K H Ô N G 3 4 Ẩ N D Ụ 4 5 Đ Ú N G 5 1/ Điền từ còn2/ ĐểTừ thiếu giaonào vào còntiếp ô thiếuđạttrống: hiệu trong Phương quả câu chúng sau:châm ta về lượng là nói đúng,đủ,4/ Đây cần là không phải một nóitrong úp mở thiếu vào haivà không phương đề. tài thức giao chủtiếp yếu khi phát triển nghĩa của từ dựa trên cơ sở nghĩa gốc. 3/ Trong giao tiếp ta nói những điều mà mình tin là có thật. Từ nào còn thiếu trong câu trên? T ƯH NU GẬ HT ÂN TG UỮ TK
- 4. Củng cố: Câu hỏi: Thuật ngữ là gì? Nêu đặc điểm của thuật ngữ. - Là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học công nghệ và dùng trong văn bản khoa học công nghệ. - Đặc điểm: + Mỗi thuật ngữ chỉ được biểu thị bằng một khái niệm và ngược lại một khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ. + Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
- * Đối với bài học ở tiết này: - Học nội dung của bài, làm bài tập 3, 5 SGK/90 - Đặt câu có sử dụng thuật ngữ. - Sưu tầm đoạn văn có sử dụng thuật ngữ. * Đối với bài học ở tiết tiếp theo: Trau dồi vốn từ. - Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ. - Rèn luyện để làm tăng vốn từ. - Chuẩn bị các bài tập SGK/ từ trang 101 đến 104.
- CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHỎE VÀ THÀNH ĐẠT.