Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài: Chị em Thúy Kiều

ppt 23 trang minh70 10901
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài: Chị em Thúy Kiều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_bai_chi_em_thuy_kieu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 9 - Bài: Chị em Thúy Kiều

  1. CHỊ EM THÚY KIỀU (Trích “Truyện Kiều”- Nguyễn Du)
  2. Tuần 6 Tiết 27. Văn bản: (Trích “Truyện Kiều” - Nguyễn Du) I. Tìm hiểu chung: 1. Đọc- chú thích: Trích trong phần mở đầu của “Truyện Kiều” có tên là: “Gặp gỡ và đính ước” (từ câu 15 đến câu 38) trong tổng số 3254 câu thơ của truyện. 3.Bố cục
  3. Tuần 6 Tiết 28. Văn bản: (Trích “Truyện Kiều” - Nguyễn Du) Kiều càng sắc sảo mặn mà, Đầu lòng hai ả tố nga, So bề tài sắc lại là phần hơn: Thúy Kiều là chị em là Thúy Vân Làn thu thủy, nét xuân sơn Mai cốt cách tuyết tinh thần, Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh. Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười. Một hai nghiêng nước nghiêng thành, Sắc đành đòi một tài đành họa hai. Thông minh vốn sẵn tính trời, Vẻ đẹp chung của chị em Thuý Kiều. Pha nghề thi họa đủ mùi ca ngâm. Cung thương lầu bậc ngũ âm, Vân xem trang trọng khác vời, Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương. Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang. Khúc nhà tay lựa nên chương, Hoa cười ngọc thốt đoan trang, Một thiên Bạc mệnh lại càng não nhân. Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da. Vẻ đẹp của Thúy Kiều. Phong lưu rất mực hồng quần, Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê. Vẻ đẹp của Thuý Vân. Êm đềm trướng rủ màn che, Tường đông ong bướm đi về mặc ai. Cuộc sống của hai chị em
  4. • 4.Bố cục Bố cục: 4 phần -4 câu đầu: Giới thiệu khái quát hai chị em Thúy Kiều. -4 câu kế: Gợi tả vẻ đẹp Thuý Vân -12 câu tiếp: Gợi tả vẻ đẹp của Thuý Kiều -4 câu cuối: Nhận xét chung về cuộc sống của hai chị em.
  5. Tuần 6 Tiết 28. Văn bản: (Trích “Truyện Kiều” - Nguyễn Du) Trích trong phần mở đầu của “Truyện Kiều” có tên là: “Gặp gỡ và đính ước” (từ câu 15 đến câu 38) trong tổng số 3254 câu thơ của truyện -4 câu đầu: Giới thiệu khái quát hai chị em Thúy Kiều. - 4 câu tiếp: Gợi tả vẻ đẹp của Thuý Vân -12 câu tiếp: Gợi tả vẻ đẹp của Thuý Kiều -4 câu cuối: Nhận xét chung về cuộc sống của hai chị em. => Bố cục hoàn chỉnh, chặt chẽ trong một thể thống nhất chứng tỏ bút pháp cổ điển điêu luyện của tác giả.
  6. Tuần 6 Tiết 28. Văn bản: (Trích “Truyện Kiều” - Nguyễn Du) Từ HánViệt Đầu lòng hai ả tố nga, Thuý Kiều là chị em là Thuý Vân. 1. Vẻ đẹp chung của chị em Thúy Kiều Ước lệ Mai cốt cách tuyết tinh thần, Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười. Tiểu đối + Tố nga Người con gái đẹp + Mai cốt cách Vóc dáng thanh tao (cốt cách như mai) + tuyết tinh thần Tâm hồn trắng trong (tinh thần như tuyết) + Mười phân vẹn mười Vẻ đẹp hoàn hảo
  7. Tuần 6 Tiết 28. Văn bản: (Trích “Truyện Kiều” - Nguyễn Du) Từ HánViệt Đầu lòng hai ả tố nga, Thuý Kiều là chị em là Thuý Vân. 1. Vẻ đẹp chung của chị em Thúy Kiều Ước lệ Mai cốt cách tuyết tinh thần, Bút pháp ước lệ tượng trưng của Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười. tác giả đã làm nổi bật hai chị em Thúy Kiều đẹp hoàn hảo từ hình Tiểu đối thức,tâm hồn nhưng mỗi người lạo có + Tố nga một nét riêng. Người con gái đẹp + Mai cốt cách Vóc dáng thanh tao,mảnh dẻ cao sang + tuyết tinh thần Tâm hồn trong sáng đẹp đẻ + Mười phân vẹn mười Vẻ đẹp hoàn hảo, chuẩn mực
  8. Tuần 6 Tiết 28. Văn bản: (Trích “Truyện Kiều” - Nguyễn Du) Vân xem trang trọng khác vời, 1. Vẻ đẹp chung của chị em Thúy Kiều Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang Bút pháp ước lệ tượng trưng của tác giả đã làm nổi bật hai chị em Thúy Hoa cười ngọc thốt đoan trang Kiều đẹp honaf hảo từ hình thức,tâm Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da. hồn nhưng mỗi người lạo có một nét riêng. -Khuôn trăng: Gương mặt đầy đặn như mặt trăng tròn 2. Vẻ đẹp của Thúy Vân Hình - Nét ngài: Đường lông mày sắc nét, hơi đậm Sự dụng bút pháp ước lệ, tượng trưng, so ảnh - Hoa cười: Miệng cười tươi thắm như đóa hoa mới nở sánh, nhân hóa, ẩn dụ, liệt kê.Thúy Vân ước lệ đẹp đoan trang phúc hậu.Tác giả trân tượng - Ngọc thốt: Giọng nói trong như ngọc trưng trọng ca ngợi vè đẹp của Vân,dư cảm số -Mây thua nước tóc: Mái tóc xanh và óng ả hơn mây phận của nàng(mây thua, tuyết nhừơng) - Tuyết nhường màu da:Làn da trắng mịn màng hơn tuyết cuộc sống hạnh phúc. 3. Vẻ đẹp của Thúy Kiều
  9. Thảo luận nhóm Câu hỏi: Theo em, tại sao khi giới thiệu gia cảnh Thuý Kiều, tác giả lần lượt giới thiệu từ chị đến em nhưng khi miêu tả vẻ đẹp của hai nàng, tác giả lại tả Vân trước, Kiều sau? Phải chăng là vì Vân đẹp hơn Kiều ? • Đáp án: Tác giả muốn lấy Vân làm nền để nêu bật lên vẻ đẹp và tài năng của Kiều : Vân đã đẹp hoàn mỹ như vậy nhưng Kiều còn xuất sắc hơn.
  10. Tuần 6 Tiết 28. Văn bản: (Trích “Truyện Kiều” - Nguyễn Du) Kiều càng sắc sảo mặn mà, 1. Vẻ đẹp chung của chị em Thúy Kiều So bề tài sắc lại là phần hơn: Làn thu thủy nét xuân sơn Dùng từ Hán Vẻ đẹp thanh tao, Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh Việt, bút pháp trong trắng, vẹn Một hai nghiêng nước nghiêng thành, ước lệ, so sánh, toàn nhưng cũng rất Sắc đành đòi một tài đành họa hai. ẩn dụ, tiểu đối. khác biệt của Thúy Kiều và Thúy Vân 2. Vẻ đẹp của Thúy Vân Bút pháp ước lệ, tượng trưng, Đoan trang, phúc so sánh, nhân hậu dự báo một hóa, ẩn dụ, liệt cuộc đời bình yên, kê, tiểu đối, hạnh phúc. dùng từ Hán Việt. 3. Vẻ đẹp của Thúy Kiều
  11. Tuần 6 Tiết 28. Văn bản: (Trích “Truyện Kiều” - Nguyễn Du) 1. Vẻ đẹp chung của chị em Thúy Kiều 2. Vẻ đẹp của Thúy Vân 3. Vẻ đẹp của Thúy Kiều a. Sắc: Hình ảnh - Làn thu thuỷ Ẩn Đôi mắt trong xanh như làn nước mùa thu; ước lệ - Nét xuân sơn dụ Lông mày đẹp như nét núi mùa xuân tượng - Hoa ghen thua thắm Nhân Bởi kém thắm tươi, rực rỡ như nàng trưng - Liễu hờn kém xanh hóa Bởi thấy mình không tràn trề sức sống tươi trẻ như nàng Một hai nghiêng nước Sử dụng Tuyệt thế giai nhân điển tích nghiêng thành
  12. Tuần 6 Tiết 28. Văn bản: (Trích “Truyện Kiều” - Nguyễn Du) Kiều càng sắc sảo mặn mà, 1. Vẻ đẹp chung của chị em Thúy Kiều So bề tài sắc lại là phần hơn: 2. Vẻ đẹp của Thúy Vân Làn thu thủy nét xuân sơn 3. Vẻ đẹp của Thúy Kiều Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh a. Sắc: Một hai nghiêng nước nghiêng thành, Bút pháp ước Sắc đành đòi một tài đành họa hai. lệ tượng trưng Kiều là một tuyệt Ẩn dụ, nhân thế giai nhân. hóa, điển cố.
  13. Tuần 6 Tiết 28. Văn bản: (Trích “Truyện Kiều” - Nguyễn Du) Thông minh vốn sẵn tính trời, 1. Vẻ đẹp chung của chị em Thúy Kiều Pha nghề thi họa đủ mùi ca ngâm. 2. Vẻ đẹp của Thúy Vân Cung thương lầu bậc ngũ âm, 3. Vẻ đẹp của Thúy Kiều Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương. a. Sắc: Khúc nhà tay lựa nên chương, Ẩn dụ, Một thiên Bạc mệnh lại càng não nhân. nhân hóa, Kiều là một tuyệt thành ngữ, thế giai nhân. điển cố. - thi họa pha nghề b. Tài: Đa - ca ngâm đủ mùi Liệt kê Tài năng tuyệt đỉnh. tài - ngũ âm lầu * Tiểu kết: - hồ cầm ăn đứt Kiều đẹp vẹn toàn: Bạc mệnh sắc- tài- tình - Bạc mệnh não nhân Đa cảm
  14. Tuần 6 Tiết 28. Văn bản: (Trích “Truyện Kiều” - Nguyễn Du ) THẢO LUẬN Đáp án: Trọng tâm của đoạn trích là vẻ đẹp tài năng của ? Trong hai bức chân dung Thúy Thúy Kiều và bức chân dung Vân và Thúy Kiều, em thấy bức của Kiều nổi bật hơn. chân dung nào nổi bật hơn, vì sao? - Số câu thơ tả Thúy Vân chỉ ( Gợi ý: - So sánh số câu thơ tả có 4 trong khi số câu thơ tả Thúy Vân với số câu thơ tả Thúy Thúy Kiều đến 16 . Kiều - Khi tả Thúy Vân, tác giả chỉ - Những vẻ đẹp nào có ở miêu tả nhan sắc, đến Thúy Thúy Kiều mà không có ở Thúy Kiều nàng không chỉ đẹp bởi Vân?) nhan sắc, tâm hồn mà còn đẹp bởi tài năng.
  15. Tuần 6 Tiết 28. Văn bản: (Trích “Truyện Kiều” - Nguyễn Du) 1. Vẻ đẹp chung của chị em Thúy Kiều. Phong lưu rất mực hồng quần, 2. Vẻ đẹp của Thúy Vân. Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê. 3. Vẻ đẹp của Thúy Kiều. a. Sắc: Êm đềm trướng rủ màn che, Ẩn dụ, Tường đông ong bướm đi về mặc ai. nhân hóa, Kiều là một tuyệt thành ngữ, thế giai nhân. điển cố. b. Tài: Tài năng Liệt kê tuyệt đỉnh. Bức tranh dung Thúy Kiều đẹp thật hoàn hảp 4. Cuộc sống của hai chị em. Từ ngữ Thúy Kiều và Thúy chọn lọc, ẩn Vân có nếp sống gia dụ, thành phong khuôn phép, ngữ đúng đắn, chuẩn mực.
  16. Tuần 6 Tiết 28. Văn bản: (Trích “Truyện Kiều” - Nguyễn Du) 3. Vẻ đẹp của Thúy Kiều 1. Đọc- chú thích: a. Sắc: Trích trong phần mở đầu của Ẩn dụ, nhân hóa, Kiều là một tuyệt “Truyện Kiều” có tên là: “Gặp gỡ và thế giai nhân. đính ước” (từ câu 15 đến câu 38) trong thành ngữ, điển cố. tổng số 3254 câu thơ của truyện. b. Tài: Tài năng Liệt kê Bố cục hoàn chỉnh, chặt chẽ trong một thể tuyệt đỉnh. * Kiều đẹp vẹn toàn: thống nhất chứng tỏ bút pháp cổ điển điêu Bạc mệnh luyện của tác giả. sắc- tài- tình 4. Cuộc sống của hai chị em. 1. Vẻ đẹp chung của chị em Thúy Kiều Thành Thúy Kiều và Thúy Vân có Dùng từ Hán Vẻ đẹp thanh tao, ngữ, nếp sống gia phong khuôn Việt, bút pháp trong trắng, vẹn ẩn dụ phép, đúng đắn, chuẩn mực. ước lệ, so sánh, toàn nhưng cũng rất ẩn dụ, tiểu đối. khác biệt của Thúy 1. Nghệ thuật: 2. Vẻ đẹp của Thúy Vân Kiều và Thúy Vân Sử dụng bút pháp nghệ thuật ước lệ, lấy vẻ đẹp Đoan trang, phúc của thiên nhiên để gợi tả vẻ đẹp của con người. Bút pháp ước lệ, tượng 2. Nội dung: trưng, so sánh, nhân hậu dự báo một Đoạn trích ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của con người hóa, ẩn dụ, liệt kê, tiểu cuộc đời bình yên, và dự cảm về kiếp người tài hoa bạc mệnh là biểu đối, dùng từ Hán Việt. hạnh phúc. hiện của cảm hứng nhân văn ở Nguyễn Du.
  17. TÂM – TÀI Mười phân vẹn mười Trang trọng Sắc sảo, mặn mà Khuôn Nét Hoa Ngọc Nhan Tài trăng ngài cười thốt sắc năng Làn Nét làm Vẽ ca Hồ Mây thua thu xuân thơ tranh ngâm cầm Tuyết thuỷ sơn nhường “Bạc Hoa ghen mệnh” Liễu hờn Trướng rủ màn che Mặc ai