Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 4: "Truyện Kiều" của Nguyễn Du
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 4: "Truyện Kiều" của Nguyễn Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_4_truyen_kieu_cua_nguyen_du.pptx
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 4: "Truyện Kiều" của Nguyễn Du
- TiếtTiết 4:4: “TruyÖn KiÒu” cña NguyÔn Du
- Tưîng NguyÔn Du
- TOÀN CẢNH KHU DI TÍCH NGUYỄN DU
- Mé NguyÔn Du ngày nay Quê hương Tiên Điền 4 Nói Hång LÜnh Dßng S«ng Lam
- TiếtTiết 4:4: “TruyÖn KiÒu” cña NguyÔn Du I. NGUYỄN DU: Nguyễn Du ( 1765 - 1820) tên chữ Tố Như, hiệu là Thanh Hiên; Quê ở Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh.
- I. NGUYỄN DU: - Cha: Nguyễn Nghiễm: Đỗ tiến 2. Cuộc đời sỹ, là tể tướng, giỏi văn chương. - Nguyễn Du ( 1765 - 1820) tên - Mẹ: Trần Thị Tần: Giỏi thơ chữ Tố Như, hiệu là Thanh phú, quan họ, đẹp nổi tiếng ở Hiên; Quê ở Tiên Điền, Nghi Kinh Bắc Xuân, Hà Tĩnh. - Các anh: Đều học giỏi, đỗ - Sinh ra trong một gia đình đại đạt, làm quan to. quý tộc, nhiều đời làm quan, có truyền thống văn học. NêuÔng những sinh trưởng nét - Bản thân học giỏi nhưng gặp chính về nhiều lận đận, bôn ba nhiều trong một gia Nguyễn Du? nơi, tiếp xúc với nhiều vùng văn đình như thế hóa khác. nào?
- 3. Con người Giai đoạn Đặc điểm Sự ảnh hưởng Thời thơ ấu và thanh v Sống sung túc, hào hoa ở =>Là điều kiện để có những hiểu biết về niên (1765 – 1789) kinh thành Thăng Long cuộc sống phong lưu, hào hoa của giới trong gia đình quyền quý. quý tộc phong kiến => Đem lại cho Nguyễn Du vốn sống Mười năm gió bụi v Sống cuộc đời nghèo thực tế gần gũi với quần chúng, học tập (1789 – 1802) khổ, phong trần, gió bụi ngôn ngữ dân tộc và thôi thúc ông suy ngẫm về cuộc đời con người. Từ khi ra làm quan v Giữ nhiều chức vụ cao, => Giúp ông mở mang, nâng tầm khái triều Nguyễn được đi nhiều nơi, được cử quát về xã hội, con người (1802 – 1820) làm chánh sứ sang Trung Quốc. v Mất tại Huế năm 1820. Cuộc đời Nguyễn Du trải qua nhiều biến cố thăng trầm nhưng chính hoàn cảnh ấy tạo cho ông vốn sống phong phú, tâm hồn sâu sắc.
- I. NGUYỄN DU: 4. Sù nghiÖp s¸ng t¸c Sáng tác nhiều , số lượng tác phẩm lớn: + Thơ chữ Hán : Gồm 3 tập, 243 bài. -Thanh Hiên thi tập. -Nam Trung tạp ngâm. - Bắc hành tạp lục + T¸c phÈm chữ N«m: - TruyÖn KiÒu - Văn chiªu hån (văn tế thập loại chúng sinh)
- Nguyễn Du là con người có trái tim giàu yêu thương. Chính nhà thơ đã từng viết trong Truyện Kiều: Chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài. Mộng Liên Đường trong lời tựa Truyện Kiều cũng đề cao tấm lòng của Nguyễn Du đối với con người, cuộc đời: Lời văn tả ra nhỏ máu ở đầu ngọn bút, nước mắt thấm ở trên tờ giấy, khiến ai đọc cũng phải thấm thía, ngậm ngùi, đau đớn đến đứt ruột.... Cụ Tố Như dụng tâm đã khổ, tự sự đã khéo, tả cảnh đã hệt, đàm tình đã thiết. Nếu không phải có con mắt trông thấu sáu cõi, tấm lòng nghĩ suốt cả nghìn đời thì nào có cái bút lực ấy.
- Xuất thân - Quê: Làng Tiên Điền-Nghi Xuân-Hà Tĩnh - Gia đình: Đại quý tộc, cha làm Sự nghiệp sáng tác quan, mẹ có tài hát xướng + Chữ Hán: Thanh Hiên thi Thời đại tập, Nam Trung tạp ngâm, Sống vào nửa cuối thế Bắc hành tạp lục kỉ XVIII – nửa đầu thế + Chữ Nôm: Văn chiêu hồn, NGUYỄN DU kỉ XIX: Thời đại lịch sử Truyện Kiều (Tên chữ Tố Như – xã hội có nhiều biến hiệu Thanh Hiên) động Con người + Am hiểu sâu rộng + Trải nghiệm sống phong Cuộc đời phú + Mồ côi cha mẹ từ nhỏ, sống lang + Có trái tim nhân đạo thang, vất vả, long đong cao cả + Làm quan bất đắc chí cho triều Nguyễn tại Gia Long + Mất tại Huế
- I. NGUYỄN DU: II. TruyÖn KiÒu Truyện Kiều dài 3254 câu thơ lục bát, dựa vào cốt truyện văn xuôi Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm tài nhân (Trung Quốc), là truyện thơ Nôm bác học tiêu biểu nhất của văn học trung đại Việt Nam và là tác phẩm sáng tạo rất tài tình của Nguyễn Du.
- II. TRUYỆN KIỀU 1. Nguồn gốc: Nguyễn Du mượn cốt truyện “Kim Vân Kiều truyện” của Thanh Tâm Tài Nhân. Tuy nhiên, ông đã có nhiều sáng tạo làm nên một “Truyện Kiều” rất Việt Nam. Kim Vân Kiều truyện Truyện Kiều - Tiểu thuyết chương hồi - Truyện thơ lục bát - Chữ Hán - Chữ Nôm - Mối tình của: Kim Trọng, - Số phận cuả Thúy Kiều – Thúy Vân, Thúy Kiều. người phụ nữ dưới chế độ phong kiến. “Đoạn trường tân thanh” nghĩa là tiếng kêu mới về nỗi đau đứt ruột.
- 2. Tóm tắt TRUYỆN KIỀU Phần 3: Đoàn Phần 1: Gặp gỡ và đính Phần 2: Gia biến và lưu lạc ước tụ Khi Kim Trọng về quê, gia Nhờ gặp đình Kiều gặp nạn. Kiều bán mình chuộc cha, được sư Thúy Kiều là Giác Duyên, người con gái tài nhờ Vân trả nghĩa cho Kim Trọng. Kiều gặp lại sắc vẹn toàn, Kiều bị bọn buôn người lừa Kim Trọng, sống trong cảnh Kiều gặpvào Thúc lầu Sinhxanh và được gia đình êm ấm cùng cha đoàn tụ. mẹ và hai em. cứu thoát khỏi lầu xanh Kiều chiều ý Trong buổi du nhưng lại bị vợ của Thúc Sinh mọi người kết Kiều phảiđày trốn đọa. đi và nương xuân vô tình gặp nhờ cửa Phật nhưng không duyên cùng Kim Trọng. Hai may lại bị bắt vào lầu xanh Kim Trọng bên nảy sinh Ở đây nànglần gặp nữa. Từ Hải, được nhưng cả hai tình cảm và chủ Từ Hải lấy về làm vợ và giúp cùng thề động, tự do đính Do đỡbị Hồnàng Tôn báo Hiến ân, lừa,oán. Từ nguyền ước. Hải chết đứng, Kiều bị ép gả "duyên đôi Đau đớn,cho viêntủi nhục, thổ quan. Kiều nhảy lứa cũng chỉ sông tự vẫn nhưng được sư là duyên bạn Giác Duyên cứu và lại nương bầy". nhờ cửa Phật.
- Tiết 4: “TruyÖn KiÒu” cña NguyÔn Du II. TRUYỆN KIỀU: Giá trị hiện Giá trị nhân đạo: 3. Giá trị của tác phẩm: thực : - Đề cao tài năng, nhân phẩm và a. Giá trị nội dung: - Phản ánh hiện thực một khát vọng chân xã hội bất chính công, tàn bạo. -Niềm thương cảm trước số - Phản ánh số phận bi kịch ... phận bi kịchQua việc tóm tắt ngắn gọn tác- phẩm,Lên án, em tố cáo của con người.thấy TK có những giá trị thếgì? lực xấu xa ...
- Tiết 4: “TruyÖn KiÒu” cña NguyÔn Du Những giá trị nghệ thuật đặc II. TRUYỆN KIỀU: sắc của truyện Kiều? Giá trị nghệ thuật: 3. Giá trị của tác phẩm: - Thành công ở các phương diện : ngôn ngữ, thể loại, b. Giá trị nghệ thuật: kết cấu, nghệ thuật tự sự - Miêu tả nhân vật . - Miêu tả thiên nhiên. - Ngôn ngữ văn học dân tộc đạt đến đỉnh cao rực rỡ.



