Bài giảng Sinh học 6 - Tiết 35: Ôn tập học kỳ 1

ppt 27 trang minh70 3020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 6 - Tiết 35: Ôn tập học kỳ 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_6_tiet_35_on_tap_hoc_ky_1.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 6 - Tiết 35: Ôn tập học kỳ 1

  1. M«n: sinh häc 6
  2. Mỗi câu trả lời đúng giành được 10đ Câu 1:Hình thức sinh sản sinh dưỡng do người là? A. C. B. D.
  3. Câu 2: Bẹ lá của củ hành có tác dụng gì? A. Giảm sự thoát hơi nước B. Bảo vệ chồi mầm C. Chống côn trùng gây hại D. Dự trữ chất dinh dưỡng
  4. Câu 3: Phần lớn nước vào cây đi đâu? A. Được lá thải ra ngoài môi trường B. Được dự trữ trong thân mọng nước. C. Được cây sử dụng trong quá trình quang hợp và hô hấp D. Được cây dự trữ trong rễ củ hoặc thân củ
  5. Câu 4: Câu nào dưới đây đúng? A.Cây quang hợp ban đêm tạo ra khí Oxi, lấy khí Cacbonic B. Cây hô hấp ban đêm tạo ra khí Oxi, lấy khí Cacbonic C. Cây hô hấp tạo ra khí Cacbonic, lấy khí Oxi D. Cây quang hợp tạo ra khí Cacbonic, lấy khí Oxi.
  6. Câu 5:Để có thể nhận được nhiều ánh sáng nhất, lá cây có những đặc điểm sau: a/ Phiến lá có lớp biểu bì trong suốt. b/ Tế bào thịt lá có nhiều lục lạp. c/c Phiến lá dẹt, rộng. Cách xếp lá so le để các lá đều hứng được ánh sáng mặt trời. d/ Lá biến đổi thành gai, tua cuốn.
  7. I. Hệ thống hóa kiến thức: Đại cương về giới thực vật Chương I: Tế bào thực vật Chương II: Rễ Chương III: Thân
  8. 3 2 4 75 1 1 6 a 5â a
  9. 1 2 3 4 2 3 4 5 6 1
  10. 1 1 2 3 2 4 5 4 3
  11. I. Hệ thống kiến thức: II. Vận dụng:
  12. ĐUỔI CHỮ BẮT HÌNH
  13. 1 2 3 4
  14. Câu hỏi 1 Thân hình mũm mĩm Da thịt mịn màng Sinh trên đồng làng Sao là Tây nhỉ - Là củ gì?
  15. Câu hỏi 2 Củ tròn như cái bát Áo thì màu xanh non Quanh thân có lá non Xào nấu thì rất ngon - Là củ gì?
  16. Câu hỏi 3 Củ gì già tuổi càng cay Thường làm mứt tết những ngày đầu xuân Là củ gì?
  17. Câu hỏi 4 Cây gì tua tủa những là gai Cây kết quả trước sau rồi có hoa Là cây gì?
  18. Tăng tốc:40đ cho đội nhanh nhất, trả lời sau trừ 10đ. Câu 1: Cây dây tơ hồng Rễ giác mút Đây là cây gì? Rễ của nó có tên gọi là gì?
  19. Câu 2: Cho 4 tế bào ban đầu, sau 2 lần phân chia tạo ra tất cả bao nhiêu tế bào? Sau 2 lần phân chia, tổng số tế bào là: 4×2×2= 16 (tế bào) 1 tế bào 2 tế bào
  20. Câu 3. So sánh cấu tạo trong của thân non và cấu tạo trong miền hút của rễ. I II A. Cấu tạo trong B. Cấu tạo trong miền hút của rễ. của thân non.
  21. Câu 3. So sánh cấu tạo trong của thân non và cấu tạo trong miền hút của rễ. Giống nhau: • Có cấu tạo bằng tế bào Biểu bì 1. Vỏ Thịt vỏ • Gồm có 2 phần Bó mạch Mạch rây 2. Trụ giữa Mạch gỗ Khác nhau: Ruột Thân non Rễ (miền hút) -Thịt vỏ có diệp lục - Thịt vỏ không có diệp lục -Biểu bì không có lông hút - Biểu bì có lông hút -Các bó mạch: Mạch rây - Các bó mạch: Mạch rây nằm ngoài, mạch gỗ nằm xen kẽ với mạch gỗ trong.
  22. Góp sức đồng đội Nêu các biện pháp làm cho cây có năng suất cao, sinh trưởng phát triển tốt?
  23. Sơ đồ tư duy kiến thức học kỳ 1 Đặc điểm 3 đặc chung của điểm TV chung Đặc điểm, Tế bào thực Cấu tạo vật Ôn Tập Rễ Vai trò Thân Biến dạng của rễ, thân
  24. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 1. Ôn tập kiến thức cơ bản của mỗi chương và trả lời các câu hỏi vận dụng theo đề cương. 2. Ôn tâp giờ sau kiểm tra học kỳ I