Bài giảng Sinh học 7 - Tiết 42 - Bài 40: Sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 7 - Tiết 42 - Bài 40: Sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_7_tiet_42_bai_40_su_da_dang_va_dac_diem_c.pptx
Nội dung text: Bài giảng Sinh học 7 - Tiết 42 - Bài 40: Sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát
- Tiết 42 SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC- Bài ĐIỂM40 CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT I. Đa dạng của bò sát:
- Lớp Bò sát có khoảng loài, gồm phổ biến: + Bộ ( ): chủ yếu sống + Bộ ( ): sống và . + Bộ ( ): sống và .
- Lớp Bò sát có khoảng 6 500 loài, gồm 4 bộ phổ biến: + Bộ ( ):Có vảy rắn, thằn lằn chủ yếu sống ở cạn + Bộ Cá sấu ( ):Cá sấu Xiêm sống t rong nước và .ở cạn + Bộ ( ):Rùa Rùa, ba ba sống t rong nước và .ở cạn
- Bộ Đầu mỏ Nhông Tân Tây Lan
- Bộ Có vảy Rắn giun Rắn nước Thằn lằn gai Rồng Komodo
- Bộ Rùa Rùa núi vàng Ba ba Cua đinh Đồi mồi
- Bộ Cá sấu Cá sấu Xiêm Cá sấu hoa cà
- Một số loài rắn độc Rắn lục đuôi đỏ Rắn hổ mang Rắn hổ ngựa (sọc dưa) Rắn biển
- Một số loài rắn độc Rắn cạp nong (mái gầm) Rắn cạp nia
- Các loài khủng long
- Bài 40. ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT II Các loài khủng long: 1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long: -Sự ra đời: cách đây khoảng 280-230 triệu năm -Thời đại phồn thịnh của khủng long: thời đại Bò sát hoặc thời đại khủng long - Nguyên nhân:Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù.
- BÀI 40 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT I-Sự đa dạng của bò sát: II-Các loài khủng long: 1-Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long: 2-Sự diệt vong của khủng long: - Khủng long bị diệt vong cách đây khoảng 65 triệu năm. - Nguyên nhân: + Do sự cạnh tranh của chim và thú. + Do sự thay đổi đột ngột của khí hậu và thiên tai.
- Sơ đồ khái quát sự xuất hiện và diệt vong của khủng long Khí hậu nóng ẩm Bò Ếch Điều kiện thuận lợi Khủng long bạo chúa sát nhái Chuyển sang khô hanh Khủng long bị cạnh tranh cổ cổ Khủng long cá Khủng long cánh Khí hậu nóng chuyển sang lạnh đột ngột Thằn lằn, cá sấu, rắn Bò sát cỡ nhỏ Sự xuất hiện của chim và thú
- III. Đặc điểm chung của bò sát
- STT Đặc điểm chung 1. Môi trường sống Thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn 2. Da, vảy Da khô, vảy sừng khô 3. Cổ Cổ dài 4. Vị trí màng nhĩ Màng nhĩ nằm trong hốc tai 5. Cơ quan di Chi yếu có vuốt sắc chuyển 6. Hệ hô hấp Phổi có nhiều vách ngăn Tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu), 7. Hệ tuần hoàn máu đi nuôi cơ thể là máu pha 8. Hệ sinh dục Có cơ quan giao phối 9. Sự thụ tinh Thụ tinh trong 10. Trứng Trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng 11. Nhiệt độ cơ thể Là động vật biến nhiệt
- IV. Vai trò của bò sát
- Hoàn thành bảng Vai trò của Bò sát Vai trò Ví dụ Thằn lằn bắt ruồi, + Diệt sâu bọ có hại muỗi - Trong tự nhiên + Diệt gặm nhấm có hại Rắn bắt chuột Ba ba, cua đinh, + Cung cấp thực phẩm rắn - Trong đời sống + Cung cấp dược liệu Mỡ trăn, mật trăn, con người nọc rắn Vảy đồi mồi, da + Làm đồ mĩ nghệ thuộc của trăn, rắn
- Thực phẩm đặc sản
- Rượu ngâm rắn, tắc kè
- Các sản phẩm từ da cá sấu
- Các sản phẩm từ đồi mồi
- Một số biện pháp bảo vệ Bò sát
- Một số biện pháp bảo vệ Bò sát
- Đánh dấu X vào các câu đúng X1. Lớp Bò sát có 3 bộ phổ biến: bộ Có vảy, bộ Rùa, bộ Cá sấu. 2. Bộ Đầu mỏ đã bị tuyệt chủng. X3. Khủng long phồn thịnh do gặp những điều kiện thuận lợi. X4. Khủng long bị tiêu diệt do sự thay đổi của khí hậu, núi lửa, thiếu thức ăn. 5. Bò sát là động vật hằng nhiệt. X6. Đa số bò sát có lợi cho con người. X7. Tim cá sấu có 4 ngăn.
- - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Xem trước bài 41.