Bài giảng Sinh học 7 - Tiết 51 – Bài 47: Đa dạng của lớp thú

ppt 32 trang minh70 3840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 7 - Tiết 51 – Bài 47: Đa dạng của lớp thú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_7_tiet_51_bai_47_da_dang_cua_lop_thu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 7 - Tiết 51 – Bài 47: Đa dạng của lớp thú

  1. Theo em, dơi thuộc lớp chim hay lớp thú?
  2. TIẾT 51 – Bài 47: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt) BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI I/ Bộ dơi và bộ cá voi:
  3. Em hãy hồn thành những thơng tin về bộ Dơi: Đặc điểm Đại diện Vai trị -Nơi sống: -Lợi ích - Cấu tạo: + Thân: . - Tác hại: + Chi trước: . + Chi sau: + Bộ răng: + Thị giác: + Thính giác: - Di chuyển: - Thức ăn: - Thời gian kiếm ăn:
  4. Bộ Dơi Đặc điểm Đại diện Vai trị - Nơi sống: Dơi sống trong hang - Dơi ăn sâu -Lợi ích động, hốc đá, nhà kho, nhà thờ bọ. + Tiêu diệt sâu bọ - Cấu tạo: cĩ hại. + Thân: Ngắn và hẹp. + Phát tán cây + Chi trước: Biến đổi thành cánh rừng. da. - Dơi ăn quả. + Phân dơi dùng + Chi sau: Yếu. làm phân bĩn. + Bộ răng: Nhọn. + Thụ phấn cây + Thị giác: Kém phát triển. trồng + Thính giác: Rất thính. - Tác hại: - Di chuyển: Bay thoăn thoắt, thay + Giảm năng suất hướng đổi chiều một cách linh cây trồng. hoạt. + Hại sức khỏe - Thức ăn: Sâu bọ, quả cây, động vật, truyền - Thời gian kiếm ăn: Ban đêm hoặc bệnh. chập tối.
  5. TIẾT 51: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tiếp theo) BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI 1. Bộ dơi:  Thân: Ngắn và hẹp.  Chi trước biến đổi thành cánh da, rộng.  Chi sau yếu, cĩ đuơi ngắn. Răng sắc nhọn. Thị giác: Kém phát triển. Thính giác: Rất thính.  Di chuyển: Bay thoăn thoắt, thay hướng đổi chiều một cách linh hoạt. Thức ăn: Sâu bọ, quả cây, 2. Bộ cá voi:
  6. Em hãy hồn thành những thơng tin về bộ cá Voi: Đặc điểm Đại diện Vai trị -Nơi sống: -Lợi ích - Cấu tạo: + Thân: . - Tác hại: + Chi trước: . + Chi sau: + Bộ răng: + Thị giác: + Thính giác: - Di chuyển: - Thức ăn: - Thời gian kiếm ăn:
  7. Bộ Cá voi Đặc điểm Đại diện - Nơi sống: Cá voi sống ở biển ơn đới và biển - Cá voi xanh lạnh. - Cấu tạo: + Thân: Hình thoi. + Lơng: Gần như tiêu biến. + Cổ: Khơng phân biệt với thân. - Cá heo + Chi trước: Biến đổi thành vây bơi dạng bơi chèo + Chi sau: Tiêu giảm. + Bộ răng: Khơng cĩ răng, trên hàm cĩ nhiều tấm - Cá nhà táng sừng. - Di chuyển: Bơi uốn mình theo chiều dọc. - Thức ăn: Cá, tơm và động vật nhỏ. - Sinh sản: Đẻ con trong nước, nuơi con bằng sữa
  8. TIẾT 51: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tiếp theo) BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI 2. Bộ cá voi: Thân hình thoi, cổ ngắn. Lớp mỡ dưới da dày. Chi trước biến đổi thành vây bơi dạng bơi chèo, chi sau tiêu giảm( làm giảm sức cản của nước). Vây đuơi nằm ngang -> Di chuyển bằng cách uốn mình theo chiều dọc. Bộ răng: Khơng cĩ răng, trên hàm cĩ nhiều tấm sừng. Thức ăn: Cá, tơm và động vật nhỏ -> Ăn bằng cách lọc mồi.
  9. TIẾT 51: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tiếp theo) BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI So sánh bộ dơi và bộ cá voi Đặc điểm Cấu tạo Di chuyển Thức ăn Bộ dơi Bộ cá voi
  10. TIẾT 51 – BÀI 47: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt) BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI So sánh bộ dơi và bộ cá voi Đặc điểm Cấu tạo Di chuyển Thức ăn Bộ dơi Cơ thể thon gọn, chi Khơng cĩ Sâu bọ trước biến đổi thành đường bay cánh da, đuơi ngắn, rõ rệt chân yếu, răng nhọn Bộ cá voi Thân hình thoi, cổ Uốn mình Tơm cá, khơng phân biệt với theo chiều động vật thân, vây đuơi nằm dọc nhỏ ngang, khơng cĩ răng
  11. TIẾT 51 – BÀI 47: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt) BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI II. Đặc điểm về đời sống và tập tính Tập tính Kiếm Tự vệ/tấn Sinh sản Bầy Chăm ăn cơng đàn sĩc thế hệ sau Bộ dơi Bộ cá voi
  12. TIẾT 51 – BÀI 47: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt) BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI II. Đặc điểm đời sống và tập tính Tập Kiếm Tự vệ/tấn Sinh sản Bầy Chăm tính ăn cơng đàn sĩc thế hệ sau Bộ dơi Vào Phát ra siêu Đẻ con, Cĩ Cĩ ban âm định nuơi con đêm hướng con bằng sữa mồi Bộ cá Ngày Há miệng để Đẻ con, cĩ Cĩ voi và nước đẩy nuơi con đêm thức ăn vào bằng sữa
  13. Hãy suy nghĩ để trả lời các câu hỏi: 1, Cánh dơi cĩ đặc điểm gì khác cánh chim bồ câu? - Cánh dơi là một màng da rộng, phủ lơng mao thưa, mềm mại, nối liền cánh tay, ống tay, xương bàn và xương ngĩn tay 2, Cách cất cánh của dơi? - Chân dơi yếu, bám chặt vào cành cây. Khi bắt đầu bay dơi chỉ cần rời vật bám. 3, Tại sao Dơi biết bay như chim nhưng lại được xếp vào lớp thú? - Dơi được xếp vào lớp thú vì dơi đẻ con và nuơi con bằng sữa. Thân dơi cĩ lơng mao thưa. 4, Đặc điểm của dơi tiến hĩa hơn các bộ thú đã học? - Dơi cĩ núm vú và con non bú sữa một cách chủ động.
  14. Câu hỏi: Cá voi cĩ hình dạng giống cá, thích nghi với đời sống bơi lội, tại sao khơng xếp cá voi vào lớp Cá mà xếp vào lớp Thú? Cá voi được xếp vào lớp thú vì cá voi cĩ xương chi giống lớp thú, cĩ lơng mao, hơ hấp bằng phổi, đẻ con và nuơi con bằng sữa.
  15. Em cĩ suy nghĩ gì khi nhìn thấy những hình ảnh này?
  16. Em cĩ suy nghĩ gì khi nhìn thấy những hình ảnh này?
  17. MỘT VÀI HÌNH ẢNH VỀ BỘ CÁ VOI Cá heo Cá voi
  18. MỘT VÀI HÌNH ẢNH ĐẸP VỀ BỘ CÁ VOI Cá heo Cá nhà táng Cá nhà táng
  19. Hải cẩu
  20. Bị biển
  21. Hãy khoanh trịn vào câu trả lời đúng nhất: 1, Đặc điểm của dơi là: A, Thân dơi ngắn và hẹp B, Chi trước biến đổi thành cánh da, cĩ màng cánh rộng C, Chi sau nhỏ, yếu dùng bám vào vật, treo mình lên cao D, Cả A, B và C đều đúng 2, Đặc điểm của cá voi là: A, Cơ thể ngắn, cổ ngắn, lơng tiêu biến B, Bơi bằng cách uốn mình theo chiều ngang C, Chi trước biến đổi thành bơi chèo D, Cả A, B và C đều đúng
  22. - Tuy mắt dơi rất kém nhưng thính giác rất tinh, có thể nghe được âm thanh với tần số cao. Đồng thời dơi còn có khả năng phát ra siêu âm va chạm vào chướng ngại vật. Con mồi dội lại tai dơi làm cho dơi xác định chính xác vị trí con mồi. Thời gian từ dơi bay đến vị trí con mồi chỉ trong vòng 1 giây.
  23. Cá voi, cá heo dùng siêu âm để liên lạc và định vị đối tượng xung quanh. Một số lồi như cá voi trắng vùng Amazon tự chỉnh cường độ phát, khi bắt mồi thì dùng siêu âm mạnh để gây tê liệt cá
  24. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ • Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 trang 161 SGK • Đọc “Em cĩ biết” • Soạn bài 50. Đa dạng của lớp thú (tt). Bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt • Sưu tầm tranh ảnh về các bộ thú.