Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 54 - Bài 52: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện

ppt 15 trang minh70 3070
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 54 - Bài 52: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_8_tiet_54_bai_52_phan_xa_khong_dieu_kien.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 54 - Bài 52: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện

  1. Phản xạ là gì? Em hãy nêu một vài ví dụ về phản xạ?
  2. Tiết 54- Bài 52: phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện I/ Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
  3. Bảng 52.1:Các phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện STT Ví dụ PX. Không PX. Có điều kiện điều kiện 1 Tay chạm vào vật nóng, rụt tay lại.  2 Đi nắng, mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra.  3 Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch kẻ.  4 Trời rét, môi tím tái, người run cầm cập và sởn gai ốc.  5 Gió mùa đông bắc về, nghe tiếng gió rít qua khe cửa chắc trời lạnh lắm, tôi vội  mặc áo len đi học. 6 Chẳng dại gì mà chơi/ đùa với lửa. 
  4. Tiết 54- Bài 52: phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện I/ Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện II/- PhảnSự hình xạ khôngthành phảnđiều kiệnxạ có (PXKĐK) điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không1.Hình cần thành phải phản học tập.xạ có điều kiện - Phản xạ có điều kiện (PXCĐK) là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.
  5. Để thành lập được phản xạ có điều kiện cần có những điều kiện gì? Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện là gì?
  6. Kích thích bất kỳ ( KTCĐK) Kích thích của một phản xạ không điều kiện muốn thành lập (KTKĐK)
  7. Tiết 54- Bài 52: phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện I/ Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện II/ Sự hình thành phản xạ có điều kiện 1. Hình thành phản xạ có điều kiện -2. PhảiỨc chế có sựphản kết xạhợp có giữa điều kích kiện thích có điều kiện với kích thích không có điều kiện. III/- Phản So xạsánh có cácđiều tính kiện chất dễ mất của nếu phản không xạ không được thường điều kiện xuyên với củngphản cố xạ -có Quá điều trình kiện đó phải được lặp lại nhiều lần và thường xuyên được củng - ý nghĩa: cố . Tạo điều kiện cho cơ thể thích nghi với điều kiện sống mới - Bản chất: là hình thành đường liên hệ tạm thời nối giữa các vùng của vỏ não.
  8.  So sánh tính chất của phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiên Tính chất của phản xạ không Tính chất của phản xạ có điều kiện điều kiên 1. Trả lời các kích thích tương 1’. Trả lời các kích thích bất kì hay ứng hay kích thích không kích thích có điều kiện( đã được kết điêu kiên. hợp với kích thích không điều kiện một số lần). 2. Bẩm sinh. 2’. ?Được hình thành trong đời sống qua học tập, rèn luyện. 3. ?Bền vững. 3’. Dễ mất khi không củng cố. 4. Có tính chất di truyền, 4’ ?Không di truyền, mang tính chất mang tính chất chủng loại cá thể. 5. ?Số lượng hạn chế. 5’. Số lượng không hạn định. 6. Cung phản xạ đơn giản. 6’. Hình thành đường liên hệ tạm thời. 7. Trung ương nằm ở trụ não, 7’ . Trung? ương chủ yếu có sự tham gia tuỷ sống. của vỏ đại não.
  9. Tiết 54- Bài 52: phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện I/ Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện II/ Sự hình thành phản xạ có điều kiện 1. Hình thành phản xạ có điều kiện 2.Ức chế phản xạ có điều kiện III/ So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện - Nội dung: Bảng 52.2 SGK
  10. Bài tập 1. Phản xạ nào sau đây thuộc loại phản xạ có điều kiện A Trẻ mới sinh ra đã biết bú sữa mẹ B Trẻ ba tháng tuổi thấy mẹ thì đòi bú C Đèn chiếu và mắt thì đồng tử co lại D Thức ăn vào miệng thì tuyến nước bọt tiết ra nước bọt
  11. 2. Điều kiện để thành lập phản xạ có điều kiện là : A Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện. Sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích B không có điều kiện phải được lặp đi lặp lại nhiều lần. Sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích C không điều kiện chỉ một đến hai lần. D Cả A và B. E Cả A và C .
  12. - Học bài, trả lời cõu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài 53. - Đọc mục “em cú biết”.