Bài giảng Sinh học 8 - Tiết học 42: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu

ppt 21 trang minh70 5490
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 8 - Tiết học 42: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_8_tiet_hoc_42_ve_sinh_he_bai_tiet_nuoc_ti.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 8 - Tiết học 42: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi 1: Sự tạo thành nước tiểu gồm mấy quá trình ? Đó là quá trình nào? Trả lời: Gồm 3 quá trình: - Quá trình lọc máu: diễn ra ở cầu thận, tạo ra nước tiểu đầu. - Quá trình hấp thu lại ở ống thận. - Quá trình bài tiết tiếp: Bài tiết tiếp chất thừa, chất thải để tạo thành nước tiểu chính thức
  2. Câu hỏi 2: Điền vào chỗ trống để hoàn thành sơ đồ quá trình thải nước tiểu sau đây: Nước tiểu chính thức Bể thận Ống dẫn nước tiểu Bóng đái Ống đái Thải ra ngoài
  3. Tiết 42 Bài 40
  4. Tiết 42- BÀI 40: VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu:
  5. Quan sát tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu: Liên cầu khuẩn gây suy thận
  6. Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu: Các chất thuỷ ngân, asenic có trong Rau củ quả bị phun thuốc trừ sâu rau củ bị nhiễm độc từ nước Rau củ bị nhiễm độc
  7. Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu: Khẩu phần ăn không hợp lý: quá nhiều chất đạm
  8. Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu: Ăn quá chua Em hãy cho biết có những tác nhân nào gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu?
  9. TIẾT 42- BÀI 40: VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu  Các tác nhân có hại cho hệ bài tiết nước tiểu là: + Các vi khuẩn gây bệnh( vi khuẩn gây bệnh tai, mũi, họng ) + Các chất độc trong thức ăn, đồ uống, thức ăn ôi, thiu + Khẩu phần ăn không hợp lý, các chất vô cơ và hữu cơ kết tinh ở nồng độ cao gây sỏi thận. II. Cần xây dựng các thói quen sống khoa học để hệ bài tiết nước tiểu tránh các tác nhân có hại
  10. Nối nội dung cột A với nội dung cột B cho phù hợp • Nội dung cột A: Các thói quen sống Nội dung cột B: Cơ sở khoa học Đáp án khoa học 1. Thường xuyên giữ gìn vệ sinh cho a. Không để thận làm việc quá toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nhiều và hạn chế khả năng tạo 1 - c nước tiểu sỏi. 2. Không ăn quá nhiều prôtêin, quá 2 - a mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo b. Hạn chế sự tạo sỏi ở bóng đái. sỏi 3. Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm c. Hạn chế tác hại của các vi sinh 3 - d chất độc hại. vật gây bệnh 4. Uống đủ nước. d. Hạn chế tác hại của các chất độc. 4 - e 5. Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, e. Tạo điều kiện thuận lợi cho 5 - b không nên nhịn lâu quá trình lọc máu được liên tục.
  11. TT Các thói quen sống khoa học Cơ sở khoa học Thường xuyên giữ gìn vệ sinh cho Hạn chế tác hại của các 1 toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết vi sinh vật gây bệnh nước tiểu Khẩu phần ăn uống hợp lí: - Không ăn quá nhiều prôtêin, quá - Không để thận làm việc quá mặn, quá chua,quá nhiều chất tạo nhiều và hạn chế khả năng sỏi. tạo sỏi. - Hạn chế tác hại của các chất 2 - Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại. độc. - Tạo điều kiện cho quá trình - Uống đủ nước. lọc máu được liên tục. Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, 3 Hạn chế khả năng tạo sỏi ở không nên nhịn lâu bóng đái.
  12. TIẾT 42- BÀI 40: VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU II. Cần xây dựng các thói quen sống khoa học để hệ bài  tiết nước tiểu tránh các tác nhân có hại - Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu - Khẩu phần ăn hợp lý + Không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi. + Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc + Uống đủ nước - Đi tiểu đúng lúc
  13. Chọn câu trả lời đúng nhất : Câu 1 : Bệnh nào dưới đây xảy ra do sự kết muối khoáng và các chất khác trong nước tiểu ? A. Viêm thận B. Sỏi thận C. Nhiễm trùng thận D. Tiểu nhiều Câu 2. Người bị sỏi thận cần hạn chế sử dụng những chất nào ? A. Muối khoáng B. Nước C. Vitamin D. Prôtêin.
  14. Câu 3. Khi có sỏi trong đường dẫn nước tiểu thì sức khỏe sẽ như thế nào? A. Bí tiểu hoặc không đi tiểu được B. Đau dữ dội và có thể bị sốt C. Nếu không được cấp cứu kịp thời có thể bị chết D. Cả a , b , c đúng Câu 4. Khi uống nhiều bia, rượu thì có thể gây ra bệnh nào sau đây? A. Sỏi thận B. Suy thận C. Tiểu nhiều
  15. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Đọc mục em có biết - Học bài, trả lời lại các câu hỏi SGK - Tìm hiểu thêm các thông tin về bệnh thận và đường tiết niệu , từ đó tự đề ra cách phòng bệnh và bảo vệ cơ thể một cách hợp lí nhất - Đọc và tìm hiểu trước bài 41
  16. MỘT SỐ HÌNH ẢNH CÓ LIÊN QUAN Mổ ghép thận
  17. MỘT SỐ HÌNH ẢNH CÓ LIÊN QUAN Tán sỏi qua da
  18. MỘT SỐ HÌNH ẢNH CÓ LIÊN QUAN Mổ thận bằng phương pháp nội soi
  19. MỘT SỐ HÌNH ẢNH CÓ LIÊN QUAN Mổ sỏi thận
  20. MỘT SỐ HÌNH ẢNH CÓ LIÊN QUAN