Bài giảng Sinh học 9 - Bài dạy 30: Di truyền học với con người

pptx 25 trang minh70 3110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 9 - Bài dạy 30: Di truyền học với con người", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_9_bai_day_30_di_truyen_hoc_voi_con_nguoi.pptx

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 9 - Bài dạy 30: Di truyền học với con người

  1. SINH HỌC 9
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi: Nêu tên các bệnh, tật di truyền ở người ?
  3. TIẾT 31 – BÀI 30: I/- Di truyền y học tư vấn. II/- Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hóa gia đình. 1/ Di truyền học với hôn nhân. 2/ Di truyền học và kế hoạch hóa gia đình. III/- Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường.
  4. I/- DI TRUYỀN Y HỌC TƯ VẤN. *Bài tập: Nghiên cứu trường hợp sau: Người con trai và người con gái bình thường, sinh ra từ hai gia đình đã có người mắc chứng câm điếc bẩm sinh. + Em hãy thông tin cho đôi trai, gái này biết đây là loại bệnh gì? + Bệnh do gen tréi, hay gen lặn quy định? Tại sao? + Nếu họ lấy nhau, sinh con đầu lòng bị câm điếc bẩm sinh thì họ có nên tiếp tục sinh con nữa không? Tại sao?
  5. I/- DI TRUYỀN Y HỌC TƯ VẤN. *Bài tập: Nghiên cứu trường hợp sau: Người con trai và người con gái bình thường, sinh ra từ hai gia đình đã có người mắc chứng câm điếc bẩm sinh. + Em hãy thông tin cho đôi trai, gái này biết đây là loại bệnh gì? - Đây là bệnh di truyền.
  6. I/- DI TRUYỀN Y HỌC TƯ VẤN. *Bài tập: Nghiên cứu trường hợp sau: Người con trai và người con gái bình thường, sinh ra từ hai gia đình đã có người mắc chứng câm điếc bẩm sinh. + Bệnh do gen tréi, hay gen lặn quy định? Tại sao? - Bệnh do gen lặn quy định vì có người trong gia đình đã mắc bệnh.
  7. I/- DI TRUYỀN Y HỌC TƯ VẤN. *Bài tập: Nghiên cứu trường hợp sau: Người con trai và người con gái bình thường, sinh ra từ hai gia đình đã có người mắc chứng câm điếc bẩm sinh. + Nếu họ lấy nhau, sinh con đầu lòng bị câm điếc bẩm sinh thì họ có nên tiếp tục sinh con nữa không? Tại sao? - Không nên sinh con vì ở họ có gen gây bệnh.
  8. I/- DI TRUYỀN Y HỌC TƯ VẤN. - Dùa vµo ®©u mµ cã thÓ ®­a ra c¸c dù ®o¸n ®ã? +Trình tự các nuclêôtit trong AND quy định trình tự các nuclêôtit trong ARN, qua đó quy định trình tự các axit amin của phân tử Protein. Protein tham gia vào các hoạt động của tế bào  biểu hiện thành tính trạng.
  9. I/- DI TRUYỀN Y HỌC TƯ VẤN. - Di truyền y học tư vấn là gì? Gồm những nội dung nào? + Di truyền y học tư vấn là một lĩnh vực của di truyền học kết hợp các phương pháp xét nghiệm, chuẩn đoán hiện đại vÒ mặt di truyền kết hợp với nghiên cứu phả hệ. + Nội dung: - Chuẩn đoán. - Cung cấp thông tin. - Cho lời khuyên liên quan đến bệnh, tật di truyền.
  10. II/- DI truyÒn häc víi h«n nh©n vµ kÕ ho¹ch ho¸ gia ®×nh. 1/ Di truyền học với hôn nhân. + Tại sao kết hôn gần làm suy thoái nòi giống? - Kết hôn gần làm cho đột biến lặn có hại biểu hiện ë thÓ ®ång hîp  dị tật bẩm sinh tăng. + Tại sao những người có quan hệ huyết thống từ đời thứ 5 trở đi được phép kết hôn? - Từ đời thứ 5  có sự sai khác về mặt di truyền.
  11. Bảng. Sự thay đổi tỷ lệ nam/nữ theo độ tuổi Độ tuổi Nam giới Nữ giới Sơ sinh 105 100 Từ 1 – 5 tuổi 102 100 Từ 5 – 14 tuổi 101 100 Từ 18 – 35 tuổi 100 100 Từ 35 – 45 tuổi 95 100 Từ 45 – 55 tuổi 94 100 Từ 55 – 80 tuổi 55 100 Từ 80 tuổi trở lên < 40 100
  12. II/- DI truyÒn häc víi h«n nh©n vµ kÕ ho¹ch ho¸ gia ®×nh. 1/ Di truyền học với hôn nhân. + Phân tích bảng 30.1: Sự thay đổi tỷ lệ nam/nữ theo độ tuổi? - Có sự thay đổi tỷ lệ nam/nữ theo độ tuổi, tuy nhiên độ tuổi từ 18-35 tuổi tỷ lệ là 1:1. + Vì sao nên cấm chuẩn đoán giới tính thai nhi? - Không chuẩn đoán giới tính thai nhi sớm  hạn chế việc mất cân đối tỷ lệ nam/nữ.
  13. II/- DI TRUYỀN HỌC VỚI HÔN NHÂN VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH. 1/ Di truyền học với hôn nhân. + Trình bày di truyền học với hôn nhân? - Di truyền học đã giải thích được cơ sở khoa học của các quy định: + Hôn nhân 1 vợ - 1 chồng. + Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn.
  14. II/- DI TRUYỀN HỌC VỚI HÔN NHÂN VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH. 2/ Di truyền học và kế hoạch hóa gia đình. Bảng. Sự tăng tỷ lệ trẻ mới sinh mắc bệnh Đao theo độ tuổi của các bà mẹ. Tuổi của các bà mẹ Tỷ lệ (%) trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao 20 – 24 0,02 – 0,04 25 – 29 0,04 – 0,08 30 – 34 0,11 – 0,13 35 – 39 0,33 – 0,42 40 và cao hơn 0,80 – 1,88
  15. II/- DI TRUYỀN HỌC VỚI HÔN NHÂN VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH. 2/ Di truyền học và kế hoạch hóa gia đình. + Vì sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35? - Phụ nữ sinh con sau tuổi 35  con dễ mắc bệnh Đao. + Phụ nữ nên sinh con ở lứa tuổi nào để đảm bảo học tập và công tác? - Nên sinh con ở độ tuổi từ 25 – 34 là hợp lý.
  16. II/- DI TRUYỀN HỌC VỚI HÔN NHÂN VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH. 2/ Di truyền học và kế hoạch hóa gia đình. + Trình bày di truyền học và kế hoạch hóa gia đình? - Phụ nữ sinh con trong độ tuổi từ 25 – 34 là hợp lý. - Từ độ tuổi > 35 tỷ lệ trẻ sơ sinh bị bệnh Đao tăng rõ. - Mçi cÆp vî chång chØ nªn sinh 1-2 con, kho¶ng c¸ch 2 lÇn sinh lµ 5 n¨m.
  17. III/- HẬU QUẢ DI TRUYỀN DO Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG. + Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường? Khí thải nhà máy Nhà m¸y điện nguyên tử Tràn dầu Nước thải Khí thải xe Thuốc trừ sâu
  18. III/- HẬU QUẢ DI TRUYỀN DO Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG. + Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường? - Các tác nhân lý, hóa học gây ô nhiễm môi trường, đặc biệt là chất phóng xạ, chất độc hóa học rải trong chiến tranh, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ sử dụng quá mức
  19. III/- HẬU QUẢ DI TRUYỀN DO Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG. + Nêu tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất di truyền? Ví dụ?
  20. III/- HẬU QUẢ DI TRUYỀN DO Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG. + Nêu tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất di truyền? Ví dụ? - Các tác nhân lý, hóa học gây ô nhiễm môi trường, đặc biệt là chất phóng xạ, chất độc hóa học rải trong chiến tranh, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ sử dụng quá mức  gây đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể.
  21. III/- HẬU QUẢ DI TRUYỀN DO Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG. + Trình bày hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường? - Các tác nhân vật lý, hóa học gây ô nhiễm môi trường làm tăng tỷ lệ người mắc bệnh, tật di truyền.
  22. IV/- KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ. Câu 1: Đánh dấu () vào ô chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm là gì? 1. Các khí thải từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt. 2. Hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học. 3. Các chất phóng xạ 4. Các chất thải rắn 5. Các chất thải do hoạt động xây dựng (Vôi, cát, đất, đá ) 6. Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh  a> 1; 2; 3; 4; 6 c> 2; 3; 4; 5; 6 b> 1; 2; 3; 5; 6 b> 1; 2; 3; 5; 6
  23. IV/- KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ. CâuCâu 22 :: ÔÔ nhiễmnhiễm môimôi trườngtrường dẫndẫn đếnđến hậuhậu quảquả nàonào sausau đây:đây: a. Sự tổn thất nguồn tài nguyên dự trữ. b. Sự suy giảm sức khoẻ và mức sèng của con người c. Ảnh hưởng xấu đến quá trình sản xuất. d. Cả a; b; c đều đúng
  24. V/- DẶN DÒ. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu các thông tin về công nghệ tế bào.