Bài giảng Sinh học 9 - Bài học 22: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

ppt 31 trang minh70 3920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 9 - Bài học 22: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_9_bai_hoc_22_dot_bien_cau_truc_nhiem_sac.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 9 - Bài học 22: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

  1. TIẾT 24: BÀI 22: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quanĐột biến đến mộtgen làhoặc gì? một số cặp nucleotit. Gồm những dạng nào? - Gồm các dạng: Mất, thêm, thay thế cặp nucleotit Ví dụ: Lợn con có đầu và chân sau dị dạng
  3. Quan sát hình sau: Thảo luận nhóm: hoàn thành phiếu học tập NST ban đầu NST bị biến đổi cấu trúc ABCDE FGH ABCDE FG Tên NST sau a NST ban dạng khi bị Hình biến đầu biến đổi đổi ABCDE FGH ABCBCDE FGH b a ABCDE FGH ADCBE FGH b c Chỉ điểm bị đứt : Chỉ quá trình dẫn đến đột biến c Chữ cái: A,B,C Kí hiệu một đoạn NST Một số dạng đột biến cấu trúc NST
  4. NST BAN ĐẦU A B C D E F G H NST BỊ BIẾN ĐỔI CẤU TRÚC MẤT ĐOẠN Sự biến đổi cấu trúc NST trong trường hợp a
  5. Quan sát hình sau: NST ban đầu NST bị biến đổi cấu trúc Tên AB C DE FGH AB C DE FG NST sau NST ban dạng Hình khi bị a đầu biến biến đổi đổi ABCDE FGH ABCBCDE FGH Gồm các đoạn Mất đoạn H Mất a ABCDEFGH đoạn b AB C DE FGH ADC B E FGH b c Chỉ điểm bị đứt : Chỉ quá trình dẫn đến đột biến c Chữ cái: A,B,C Kí hiệu một đoạn NST Một số dạng đột biến cấu trúc NST
  6. NST BAN ĐẦU A B C D E F G H NST BỊ BIẾN ĐỔI CẤU TRÚC LẶP ĐOẠN Sự biến đổi cấu trúc NST trong trường hợp b A B C D B E C F G H
  7. Quan sát hình sau: NST ban đầu NST bị biến đổi cấu trúc AB C DE FGH AB C DE FG NST sau Tên NST ban dạng Hình khi bị a đầu biến biến đổi đổi ABCDE FGH ABCBCDE FGH a Gồm các đoạn Mất Mất b ABCDEFGH đoạn H đoạn Gồm các AB C DE FGH ADC B E FGH b đoạn Lặp lại Lặp đoạn BC đoạn c ABCDEFGH Chỉ điểm bị đứt : Chỉ quá trình dẫn đến đột biến c Chữ cái: A,B,C Kí hiệu một đoạn NST Một số dạng đột biến cấu trúc NST
  8. NST BAN ĐẦU A B C D E F G H NST BỊ BIẾN A DB C DB E F G H ĐỔI CẤU TRÚC ĐẢO ĐOẠN Sự biến đổi cấu trúc NST trong trường hợp c
  9. Quan sát hình sau: NST ban đầu NST bị biến đổi cấu Tên trúcAB C DE FGH AB C DE FG NST sau dạng Hình NST ban đầu khi bị biến a biến đổi đổi Gồm các đoạn Mất Mất ABCDE FGH ABCBCDE FGH a ABCDEFGH đoạn H đoạn b Gồm các Lặp lại Lặp FGH D FG b đoạn đoạn BC đoạn AB C DE A C B E H ABCDEFGH c Trình tự Gồm các đoạn BCD Đảo Chỉ điểm bị đứt đoạn đảo lại đoạn : Chỉ quá trình dẫn đến đột biến c ABCDEFGH thành đoạn Chữ cái: A,B,C Kí hiệu một đoạn NST DCB Một số dạng đột biến cấu trúc NST
  10. a b c - Đột biến cấu trúc NST là gì? Mất đoạnĐột biến cấu trúc NST gồm những dạng nào? Đảo đoạn Lặp đoạn Quan sát hình sau: a; b; c. Cho biết tên các dạng đột biến A B C D E F G H C D E F G H A B Chuyển đoạn
  11. v Nguyên nhân phát sinh: Người bị đột biến ở mặt Người bị đột biến ở tay
  12. Máy bay Mỹ rải chất độc da cam Sử dụng vũ khí hạt nhân xuống Miền Nam Việt Nam Sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật
  13. Ô nhiễm môi trường nước Những nguyên nhân nào gây biến đổi cấu trúc NST? Cháy rừng Rác thải
  14. - Sử dụng hợp lí, an toàn thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ Chúng ta cần phải làm - Sử dụng nguồn nước sạch, không vứt rác bừa bãi gì để hạn chế phát sinh - Các nhà máyđột xí biến nghiệp cấu cần trúc có NST? biện pháp xử lí nước thải sao cho phù hợp - Có ý thức phòng chống sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học - Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường
  15. Để phòng đột biến cấu trúc NST cần lưu ý
  16. Để phòng đột biến cấu trúc NST cần lưu ý
  17. HẬU QUẢ CỦA NHIỄM CHẤT ĐỘC MÀU DA CAM (DIOXIN)
  18. KHE HỞ MÔI HÀM BÀN TAY MẤT MỘT SỐ NGÓN BÀN CHÂN MẤT NGÓN BÀN TAY NHIỀU NGÓN VÀ DÍNH NGÓN
  19. Hội chứng mèo kêu
  20. Hội chứng mèo kêu
  21. Lặp đọan 16a trên NST của ruồi giấm sẽ làm mắt lồi của ruồi trở thành mắt dẹp (lặp càng nhiều thì mắt càng dẹp) Mắt ruồi giấm có bộ NST bình thường Mắt ruồi giấm có một Mắt ruồi giấm có một đoạn NST nhân đôi đoạn NST nhân ba
  22. Đột biến cấu Lúa mạch đột biếntrúc NST Lúacó lợimạch thường hay có hại? Enzim thuỷ phân tinh bột ở một giống lúa mạch có hoạt tính cao hơn nhờ hiện tượng lặp đoạn NST mang gen quy định enzim này. Sản xuất bia từ lúa mạch
  23. Ví dụ 1: Mất một đoạn nhỏ ở đầu NST 21 gây ung thư máu ở người. Chỉ ra đâu là đột biến có - Đột biến có hạilợi, đâu là đột biến có - Dạng đột biến:hại? Mất Phân đoạn dạng đột biến? Ví dụ 2: Enzim thuỷ phân tinh bột ở một giống lúa mạch có hoạt tính cao hơn nhờ hiện tượng lặp đoạn NST mang gen quy định enzim này. - Đột biến có lợi - Dạng đột biến: Lặp đoạn
  24. Vì: Trải qua quá trìnhTại tiến sao hóa đột lâu biếndài, cáccấu gen được sắp xếp hài hòa trên NST. trúcBiến NSTđổi cấu lại trúc gây NST hại làm thay đổi số lượng và cách sắp xếp gen trên đó nên thường gây hại cho sinh vật cho con người và sinh vật?
  25. Dạng 1 Dạng 2 Theo em, Trong các Dạng 3 dạng đột biến trên, dạng nào gây hậu Dạng 4 quả lớn nhất ? Mất đoạn (mất vật chất di truyền)
  26. Câu1: Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST là do tác dụng của các tác nhân gây đột biến, dẫn đến: A. Phá vỡ cấu trúc NST B. Gây ra sự sắp xếp lại các đoạn trên NST C. NST gia tăng số lượng trong tế bào D. Cả a và b đều đúng D
  27. Câu 2: Nguyên nhân gây đột biến cấu trúc NST là gì? A. Do các tác nhân vật lý, hóa học từ môi trường tác động làm phá vỡ cấu trúc NST B. Do con người chủ động sử dụng các tác nhân vật lý, hóa học tác động vào cơ thể sinh vật C. Do quá trình giao phối ở các sinh vật sinh sản hữu tính D. Cả A và B D
  28. Do tác động của môi trường Biến đổi trong cấu trúc của gen bên trong Biến đổi trong và bên cấu trúc vật chất DT Gồm:Mât,thêm ngoài cơ thay thê cặp Nu thể Biến đổi trong CT của NST DT cho Phần lớn gây hại cho SV thế hệ mai Gồm :Mất,lặp, sau đảo đoạn NST
  29. CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT - Ở tằm, nhờ chuyển đoạn gen kiểm tra màu đen của vỏ trứng từ NST thường chuyển qua NST giới tính Y. Dựa vào màu sắc trứng người ta biết được trứng nào nở ra tằm đực. Tằm đực có sản lượng tơ cao hơn tằm cái - Ứng dụng đột biến chuyển đoạn người ta tạo nhiều giống cây trồng mang các đặc điểm quí: Ngô chống chịu được thuốc diệt cỏ, kháng sâu đục thân, côn trùng có hại
  30. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Làm bài tập SGK, và học bài cũ. - Soạn bài mới- Bài 23: Đột biến số lượng NST.