Bài giảng Sinh học 9 - Tiết 1: Men đen và di truyền học

ppt 14 trang minh70 2950
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học 9 - Tiết 1: Men đen và di truyền học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_9_tiet_1_men_den_va_di_truyen_hoc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 9 - Tiết 1: Men đen và di truyền học

  1. SINH HỌC 9 1
  2. Tiết 1 2
  3. HĐ cá nhân: Hãy liên hệ với bản thân và xác định xem mình giống và khác bố mẹ ở những điểm nào? Đặc điểm Bản thân HS Bố Mẹ Hình dạng tai Mắt Mũi Tóc Màu mắt Màu da Chiều cao 3
  4. Đặc điểm Bản thân HS Bố Mẹ Hình dạng tai tròn tròn tròn Mắt 2 mí 1 mí 2 mí Mũi cao cao thấp Tóc thẳng xoăn xoăn Màu mắt đen đen đen Màu da trắng đen trắng Chiều cao cao Trung bình Trung bình 4
  5. - Di truyền: là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố, mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. - Biến dị: là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết. - Di truyền và biến dị là hai hiện tượng song song và gắn liền với quá trình sinh sản. 5
  6. DTH nghiên cứu bản chất và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. Nó làm sáng tỏ cơ sở vật chất, cơ chế di truyền của các hiện tượng di truyền và biến dị - Di truyền học là ngành mũi nhọn trong di truyền học hiện đại, là cơ sở lí thuyết của khoa học chọn giống, có vai trò lớn lao trong y học. 6
  7. II. Menđen người đặt nền móng cho di truyền học. Gregor Johann Mendel (20 tháng 7, 1822 – 6 tháng 1, 1884) là một nhà khoa học, một linh mục Công giáo người Áo - Xuất thân từ 1 gia đình nông dân, từ nhỏ Men Đen đã làm quen với các công việc như nuôi ong, làm vườn. Sau khi tốt nghiệp trung học, do điều kiện gia đình khó khăn, ông theo học tại Tu viện Thánh Thomas ở Brno năm 1843. Ở đó ông nghiên cứu về toán học. - Sau khi tốt nghiệp, ông quay về tu viện để dạy học và tại đây ông đã tiến hành các thí nghiệm của mình trên đậu Hà lan và phát hiện ra các quy luật di truyền. - Tuy nhiên, do điều kiện khoa học thời ấy chưa phát triển nên người ta chưa hiểu tầm quan trọng của các phát hiện của Mendel, chúng dần chìm vào quên lãng. Mãi đến năm 1900 đã xảy ra một sự kiện quan trọng: ba nhà khoa học Hugo de Vries người Hà Lan, Carl Correns người Đức và Erich von Tschermak làm việc độc lập với nhau, đã tình cờ đọc được các báo cáo của Mendel. Họ tiến hành lặp lại các thí nghiệm thực vật và đều nhận thấy tính đúng đắn của Định luật Mendel. Như7 vậy, Di truyền học chào đời vào năm 1900.
  8. Đối tượng nghiên cứu của Men đen là gì? Tại sao ông chọn đối tượng đó? là đậu Hà Lan vì chúng có các đặc điểm ưu việt : là cây tự thụ phấn nghiêm ngặt, có hoa lưỡng tính ; thời gian sinh trưởng, phát triển ngắn; có nhiều tính trạng tương phản và trội át lặn một cách hoàn toàn. 8
  9. Các cặp tính trạng trong thí nghiệm của Men đen Phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen có nội dung như thế nào ? Các cặp tính trạng mà Menđen đem lai có đặc điểm gì? Tương phản : Trơn - Nhăn; Vàng -Xanh 9
  10. II. Menđen người đặt nền móng cho di truyền học. 1. Grêgo Menđen : (1822 – 1884) 2. Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen : - Lai các cặp bố, mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó ở con cháu - Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được rồi rút ra quy luật di truyền các tính trạng. 11
  11. Menđen đã nghiên cứu trên nhiều đối tượng nhưng công phu và hoàn chỉnh nhất là trên đậu Hà Lan. Ông đã trồng khoảng 37000 cây, tiến hành lai 7 cặp tính trạng thuộc 24 giống đậu trong 8 năm liền, phân tích trên 1 vạn cây lai và khoảng 300000 hạt. Từ đó rút ra các quy luật di truyền (năm 1865) đặt nền móng cho di truyền học 12
  12. III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền 1. Một số thuật ngữ: - Tính trạng: là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của cơ thể - Cặp tính trạng tương phản: là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một tính trạng - Nhân tố di truyền: qui định các tính trạng của sinh vật - Giống (hay dòng) thuần chủng: là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước 13
  13. 2. Một số kí hiệu: - P: cặp bố mẹ xuất phát - X: phép lai - G: giao tử (giao tử đực : và giao tử cái: - F: Thế hệ con ( F1: là thế hệ của P; F2: là thế hệ của F1)