Bài giảng Sinh học 9 - Tiết 16 - Bài 15: ADN

ppt 18 trang minh70 2710
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học 9 - Tiết 16 - Bài 15: ADN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_9_tiet_16_bai_15_adn.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 9 - Tiết 16 - Bài 15: ADN

  1. Suốt 38 năm tìm con, ông Phan Minh Triết vẫn đặt niềm tin ở nơi nào đó trên thế giới này con gái cũng đang nhớ về mình. Thời trai trẻ, ông Triết theo học ở Sài Gòn và phải lòng cô gái quê Trà Vinh. Tricia Houston, tên Việt Nam là Nguyễn Ngọc Như, là kết quả tình yêu của họ. Chiến tranh loạn lạc, ông Triết phải rời xa vợ con. Ngày ông trở về thì đứa con bé bỏng bị cho vào cô nhi viện, người vợ thương nhớ đã biệt tăm. Người cha chạy khắp nơi tìm con, được thông báo con đã chết nhưng ông linh cảm con vẫn sống. Đi đến đâu ông cũng nhờ nghe ngóng thông tin. Tháng 5/2011, ông tham gia chương trình lấy mẫu thử ADN tìm thân nhân thất lạc. Hơn 2 năm sau, ông vỡ òa khi được chương trình thông báo đã tìm được cô gái Tricia Houston, giáo viên ở Mỹ, có mẫu ADN hoàn toàn trùng khớp với ông Triết. Cô bé Ngọc Như được đưa sang Mỹ trong chiến dịch di tản trẻ em "baby lift" và được một gia đình Mỹ nhận nuôi. Sau gần 4 thập kỷ ly biệt, đầu tháng 7 năm nay, ông Triết và người con gái chưa từng gặp mặt đã liên lạc với nhau. Ngọc Như cho biết sẽ về Việt Nam đoàn tụ với gia đình vào mùa hè năm nay.
  2. Nhiễm sắc thể Gen 1 Gen 2 Cromatit ADN Cấu trúc của NST gồm các thành phần:
  3. CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN Tiết 16: Bài 15: ADN I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN: ADN được cấu tạo bởi các nguyên tố hóa học nào? ADN được cấu tạo bởi các nguyên tố: C, H, O, N và P
  4. Cấu tạo phân tử ADN Em nhận xét gì về kích thước và khối lượng củaADN là loại đại phân tử phân tử ADN? Kích thước dài hàng trăm micrômet Khối lượng ADN đạt tới hàng triệu, hàng chục triệu đơn vị cacbon
  5. Phân tử ADN được cấu tạo theo nguyên tắc nào? ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều Đơn phân của ADN là các đơn phân A T G X T A loại nuclêôtít nào? X G T A Đơn phân là các nuclêôtit: Gồm 4 loại A T G X X G (Ađênin) T A A T G X (Timin) XX G T A (Guanin) A T G X (Xitôzin) Mét ®o¹n ph©n tö ADN (m¹ch th¼ng)
  6. Tính đặc thù của mỗi loài được thể hiện như thế nào? 1 2 3 T T T T G G GX G T T AT T X X X X T T T T A A A A G G GX G X Trình tự T Thành phần sắp xếp Số lượng G G
  7. Tính đặc thù của mỗi loài được thể hiện như thế nào? ­ ADN của mỗi loài được đặc thù bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các loại nuclêotít. Vì sao ADN lại rất đa dạng? ­ Do trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtít đã tạo nên tính đa dạng của ADN ­ Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và đặc thù của các loài sinh vật.
  8. II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN J.Oatxơn (Người Mỹ) và Mô hình cấu trúc 1 F.Crick (Người Anh)( Công bố đoạn phân tử ADN 1953– Giải thưởng nobel 1962 )
  9. Tiết 16: Bài 15: ADN II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN ? ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song xoắn đều quanh một trục.
  10. PHIẾU HỌC TẬP ( 3phút) A T 1.Các loại nuclêôtít nào giữa 2 mạch đơn T A liên kết với nhau tạo thành từng cặp? Chúng X G G X liên kết với nhau theo nguyên tắc nào? T A A liên kết với T và G liên kết với X bằng T A các liên kết hiđrô. Theo nguyên tắc bổ sung A T X G 2. Giả sử trình tự đơn phân trên một T A G đoạn mạch ADN như sau: X – A – T – G – G – X – T – A – G – T – X – G X I I I I I I I I I I T A – T – A – X – X – G – A – T– X – A – G – T A A ­ Trình tự các đơn phân trên đoạn T mạch tương ứng sẽ như thế nào?
  11. Theo NTBS + Tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN: A = T; G = X A + G = T + X Tỉ số : (A+T) / ( G+X ) Trong các ADN khác nhau thì khác nhau và đặc trưng cho loài
  12. Thành phần Số lượng Trình tự Tiết ADN 34A0, 10 cặp nucleotit NTBS M¹ch 1 M¹ch 2 Hệ quả của NTBS
  13. Chọn đáp án đúng trong các câu sau: 1. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất: Tính đặc thù của AND do các yếu tố sau quyết định? a. Số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nuleotit b. Hàm lượng AND trong nhân tế bào. c. Tỷ lệ A + T/G + X trong phân tử. d. Câu a và b 2. Thế nào là nguyên tắc bổ sung? a. Trên phân tử ADN, các nuclêôtít giữa 2 mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc: A – T, G ­ X. b. Trên phân tử ADN, các nuclêôtít giữa 2 mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc: A – G, T ­ X. c. Trên phân tử ADN, các nuclêôtít liên kết với nhau bằng các liên kết hóa trị. d. Cả b,c
  14. 3. Theo NTBS thì về mặt số lượng đơn phân những trường hợp nào sau đây là đúng? a. A + G = T + X b. A = T; G = X c. A + T + G = A + X + T d. Cả a,b,c 4. Đặc điểm mỗi chu kì xoắn của phân tử ADN: a. Mỗi chu kì xoắn dài 3,4A0, gồm 10 cặp nu, đường kính vòng xoắn 20A0. b. Mỗi chu kì xoắn dài 34A0, gồm 10 cặp Nu, đường kính vòng xoắn 25A0. c. Mỗi chu kì xoắn dài 34A0, gồm 10 cặp Nu, đường kính vòng xoắn 20A0
  15. 5: Số nuclêôtit trong 1 chu kì xoắn của phân tử ADN là: A. 10. B. 20. C. 40 D. 80 6: Đường kính vòng xoắn giữa 2 mạch đơn của phân tử ADN là: A. 0.2A­­o B. 2A­­o C. 20A­­o D. 200A­­o
  16. CHO ĐOẠN MẠCH ĐƠN MẪU - Hãy tìm đoạn tương ứng: 1, 2 hay 3? A T T T G X X T X G A A X G G G T A A A A T T G G X X X X G G T T A A A A A T T G X X X X T G G T A A A A T T T G X X X 3 MẪU 1 2
  17. LỰA CHỌN CHÍNH XÁC MẪU 1 2 3 A T T T G X X X T G A A X G G G T A A A A T T G G nuclêôtítX X X X G G T T A A A A A T T G X X X X T G G T A A A A T T T G X X X
  18. Dặn dò: Trả lời câu hỏi SGK 1, 2, 3 Bài tập về nhà: Một gen có 90 chu kì xoắn và có hiệu số giữa ađênin với guanin bằng 10% số nuclêôtít của gen. Hãy xác định: + Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtít của gen. + Chiều dài bao nhiêu A0 . Chuẩn bị bài 16: ADN và bản chất của gen + ADN nhân đôi theo những nguyên tắc nào? + Bản chất của ADN + Chức năng của ADN