Bài giảng Sinh học 9 - Tiết 2: Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học 9 - Tiết 2: Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_9_tiet_2_lai_mot_cap_tinh_trang_tiep_theo.ppt
Nội dung text: Bài giảng Sinh học 9 - Tiết 2: Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
- Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen, cho nên mắt đen là tính trạng trội, còn tính trạng mắt đỏ là tính trạng lặn. Gọi gen A quy định tính trạng mắt đen cá kiếm mắt đen thuần chủng có kiểu gen là AA Gọi gen a quy định tính trạng mắt đen cá kiếm mắt đen thuần chủng có kiểu gen là aa Theo bài ra ta có sơ đồ lai:
- Ft/c : Cá kiếm mắt đen x Cá kiếm mắt đỏ AA aa Gp A a F1 Aa 100% Cá kiếm mắt đen F1 ( Aa ) x F1 ( Aa ) G F1 A , a A, a F2 Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa: 1aa Tỉ lệ kiểu hình: 3 cá kiếm mắt đen : 1 các kiếm mắt đỏ
- III. Lai phân tích Hãy xác định kết quả của những phép lai sau: P: Hoa đỏ x Hoa trắng P Hoa đỏ x Hoa trắng AA aa Aa aa G: A a G: A a a a Aa( hoa đỏ), aa(Hoa trắng) F1 Aa (100 hoa đỏ) F1 KG: 1 Aa KG: 1 Aa và 1aa KH: hoa đỏ KH: 1 hoa đỏ và 1 hoa trắng Cá thể đem lai có KG Cá thể đem lai có kiểu gen đồng hợp trội dị hợp
- Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng (1)trội. . cần xác định kiểu (2) .gen . . . với cá thể mang tính trạng (3)lặn Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen (4)đồng. .hợp . . . tr. . ội. . còn kết quả lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen (5)dị hợp
- IV. Ý nghĩa của tương quan trội - lặn Quả trơn và quả nhăn Thân cao với thân thấp
- Tương quan trội - lặn là hiện tượng phổ biến ở sinh vật, trong đó tính trạng trội thường có lợi. Vì vậy, trong chọn giống cần phát hiện các tính trạng trội để tập trung các gen trội về cùng kiểu gen nhằm tạo ra giống có giá trị kinh tế.
- V. Trội không hoàn toàn Thí nghiệm của Men đen: P: Hoa đỏ x Hoa trắng AA aa G: A a F1 Aa ( hoa hồng) F1 Aa x F1 Aa GF1 A a A a F2 AA Aa Aa aa 1 hoa đỏ, 2 hoa hồng và 1 trắng
- Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện Tính . . . trạng . . . trung . .gian giữa bố và mẹ, còn F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1 .: .2: . 1
- Qui luật Trội hoàn toàn Trội không hoàn Đặc điểm toàn Là kiểu hình của bố hoặc mẹ Kiểu hình trung gian Kiểu hình F1(Aa) Tỉ lệ kiểu hình ở 1 trội : 2 trung gian : 3 trội : 1 lặn 1 lặn F2 Phép lai phân Xác định kiểu gen tích được dùng của các cá thể Không cần trong trường hợp mang tính trạng trội
- Bye and see you again
- Goodbye class, see you again!