Bài giảng Sinh học 9 - Tiết 22: Đột biến gen

ppt 37 trang minh70 3080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 9 - Tiết 22: Đột biến gen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_9_tiet_22_dot_bien_gen.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 9 - Tiết 22: Đột biến gen

  1. CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
  2. CHƯƠNG IV : BIẾN DỊ
  3. BIẾN DỊ Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết. Biến dị di truyền Biến dị không di truyền Biến dị tổ hợp Đột biến Thường biến Đột biến gen Đột biến NST
  4. CHƯƠNG IV : BIẾN DỊ TIẾT 22: ĐỘT BIẾN GEN
  5. I.ĐỘT BIẾN GEN Quan sát hình và thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập Đoạn Số cặp Điểm Đặt tên dạng ADN nuclê- khác so biến đổi ôtit với đoạn a b c d
  6. T A T A G X G X a A T A T b T A T A X G X G G X T A G X T A A T G X T A c d A T X G T A T A X G H21.1. Một số dạng đột biến gen
  7. T A a G X A T T A X G T A T A T A G X d G X G X A T G X b T A A T c T A X G T A X G T A X G Đoạn Số cặp Điểm khác so với Đặt tên dạng biến đổi ADN nuclêôtic đoạn (a) b 4 - Mất cặp X -G - Mất một cặp nuclêôtit c 6 - Thêm cặp T - A - Thêm một cặp nuclêôtit d 5 -Thay cặp A -T - Thay cặp nuclêôtit này bằng cặp G - X bằng cặp nuclêôtit khác
  8. I.ĐỘT BIẾN GEN -Khái niệm : Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit. - Các dạng đột biến gen thường gặp: +Mất một cặp nuclêôtit +Thêm một cặp nuclêôtit +Thay thế một cặp nucleôtit. - Đột biến gen di truyền được.
  9. I.ĐỘT BIẾN GEN -Khái niệm : Đột biến gen là những biến Quan sát một số hình đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới ảnh sau và cho biết: một hoặc một số cặp nuclêôtit. - Đột biến gen có các dạng: Nguyên nhân nào làm +Mất một cặp nuclêôtit phát sinh đột biến +Thêm một cặp nuclêôtit gen? +Thay thế một cặp nucleôtit. - Đột biến gen di truyền được. II. NGUYÊN NHÂN PHÁT SINH
  10. Khói bụi giao thông Khói bụi nhà máy Khói thuốc lá
  11. I.ĐỘT BIẾN GEN Quan sát một số hình II. NGUYÊN NHÂN PHÁT SINH Quan sát một số hình -Do những rối loạn trong quá trình tự sao ảnh sau và cho biết: ảnh sau và cho biết: chép của ADN dưới ảnh hưởng phức tạp của Nguyên nhân nào làm vai trò của đột biến môi trường trong và ngoài cơ thể, xuất hiện phát sinh đột biến trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người gen? gen? gây ra III.VAI TRÒ CỦA ĐỘT BIẾN GEN
  12. Có hại
  13. H 21.2. Đột biến gen làm mất khả H 21.3. Lợn con có đầu H 21.4. Đột biến gen ở cây năng tổng hợp diệp lục của cây và chân sau dị dạng lúa (b) làm cây cứng và mạ (màu trắng) nhiều bông hơn ở giống gốc (a) Có hại Có hại Có lợi
  14. Ngô biến đổi gen phòng Đột biến gen làm cho cừu chân ngắn ở chống sâu bệnh Anh không nhảy qua hàng rào vào phá vườn. Có lợi
  15. I.ĐỘT BIẾN GEN II. NGUYÊN NHÂN PHÁT SINH III.VAI TRÒ CỦA ĐỘT BIẾN GEN - Đột biến gen thường có hại nhưng đôi khi cũng có khi có lợi cho sinh vật và con người - Vì đột biến gen làm phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc và duy trì lâu đời trong tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin.
  16. Tích cực tham gia bảo vệ môi trường Sử dụng phương tiện ít gây ô nhiễm Sử dụng thực môi trường phẩm an toàn
  17. I.ĐỘT BIẾN GEN QuanTại sao sát độtmột biến số II. NGUYÊN NHÂN PHÁT SINH Quan sát một số hìnhgen ảnhbiểu cho hiện biết: ra III.VAI TRÒ CỦA ĐỘT BIẾN GEN hình ảnh sau và Đểkiểu đề hình phòng thường đột - Đột biến gen thường có hại nhưng đôi khi cũng có cho biết: vai trò biếncó hạigen chocần bảnlưu ý khi có lợi cho sinh vật và con người. của đột biến gen? điềuthân gì? sinh vật ? - Vì đột biến gen làm phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc và duy trì lâu đời trong tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá - Để phòng tránh đột biến trình tổng hợp prôtêin. gen. Chúng ta cần : + Đấu tranh chống sử dụng vũ khí hóa học, vũ khí hạt nhân . +Sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật đúng quy trình. +Tuyên truyền,vận động mọi người có ý thức tốt trong việc bảo vệ môi trường .
  18. ÔÔÔ số sốsố1:(Gồm 4: 5: (Gồm (Gồm 66 3 chữchữ chữ cái)cái):Đây cái) Người Gen là có đặt một bản nền trong chất móng lànhững loạicho axitdi truyền họcÔÔ số số 2: 3:6:(Gồm (Gồm (Gồm nucleicnguyên 89 chữ chữnày tắc cái) cái)của TênHiện Loạiquá gọi trình tượng đơn đơn tổngphân con phân hợp sinhcấu tạo ADNtạora nên giống nên protein ADN C bố mẹ ỦNG CỐ 1 Ổ S U N G 2 D T R U Y Ề N 3 N U C L O T I T 4 M E D E N 5 A N 6 A X I T A M N Từ chìa khoá: Đây là một hiện tượng phổ biến trong di truyền học?
  19. VẬN DỤNG - Bài tập Một gen có A = 600 Nu; G = 900Nu. Đã xảy ra đột biến gì trong các trường hợp sau: a. Nếu sau đột biến, gen đột biến có: A = 601 Nu; G = 900 Nu b. Nếu sau đột biến, gen đột biến có: A = 599 Nu; G = 901 Nu c. Nếu sau đột biến, gen đột biến có: A = 599 Nu; G = 900 Nu Biết rằng đột biến chỉ đụng chạm tới 1 cặp nuclêôtit.
  20. TÌM TÒI/MỞ RỘNG, SÁNG TẠO -Học bài, trả lời câu hỏi SGK -Sưu tầm tranh ảnh ví dụ về nguyên nhân đột biến gen phát sinh trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra và biện pháp hạn chế đột biến gen. -Xem tiếp bài 22.
  21. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM!
  22. VẬN DỤNG Câu 1: Điền từ thích hợp và chỗ chấm Đột biến gen là những trong biến đổi của gen liên quan tới hoặc cấu trúc một cặp nuclêôtit, xảy ra tại một một số điểm nào đó trên ADN
  23. Câu 2: Nguyên nhân gây ra đột biến gen là? Các tác nhân vật lý trong ngoại cảnh (tia A phóng xạ, tia tử ngoại, sốc nhiệt) B Các tác nhân hóa học trong ngoại cảnh như các hóa chất độc hại :điôxin C Các rối loạn sinh lý, sinh hóa của tế bào D Nguyên nhân khác
  24. Câu 3: Vai trò của đột biến gen là? A Luôn có lợi cho bản thân sinh vật. B Thường có hại cho bản thân sinh vật C Một số đột biến gen lại có lợi
  25. Bài tập vận dụng: Một gen có A = 600 Nu; G = 900Nu. Tính số lượng nucleotit của gen sau khi xảy ra đột biến trong các trường hợp sau: a. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X b. Mất 1 cặp G-X c. Thêm 1 cặp A- T Đáp án: Một gen có A = 600 Nu; G = 900Nu. Số lượng nucleotit của gen sau khi xảy ra đột biến trong các trường hợp sau: a. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X, số lượng nucleotit của gen sau khi xảy ra đột biến : A = T = 600 – 1 = 599 Nu; G=X= 900 + 1 = 901 Nu b. Mất 1 cặp G-X, số lượng nucleotit của gen sau khi xảy ra đột biến : A = T = 600 Nu; G = X = 900 - 1 = 899 Nu c. Thêm 1 cặp A- T, số lượng nucleotit của gen sau khi xảy ra đột biến : A = T = 600 + 1 = 601 Nu; G = X = 900
  26. Chất phóng xạ Theo uỷ ban năng lượng Hoa Kỳ, phóng xạ urani ở các nhà máy điện hạt nhân, kho vũ khí, trung tâm nghiên cứu và các khu vực trước kia có xảy ra nổ hạt nhânnhư Hiroshima, Nagasaki(1945), Chernobyl(1986), fukushima (2011) v.v hằng năm làm nhiễm độc 2.500 tỉ lít nước ngầm của thế giới. Nguồn nước nhiễm phóng xạ này sau đó sẽ ngấm vào cây cối, động vật uống phải, hoặc hoà tan vào nguồn nước sinh hoạt của con người và cuối cùng tích luỹ vào cơ thể. Đây chính là nguyên nhân gây nên những đột biến dị dạng, bệnh tật, cho các cơ thể sống tự nhiên -Khoảng 80.000 người chết ngay trong vụ ném bom tại thành phố Hirosima. -Khoảng 192.020 người Hirosima chết do tác động của nhiệt, bức xạ, nhiễm độc xạ cho đến ngày nay. -Khoảng 70.000 người chết trong vụ ném bom tại Nagasaki. -Ô nhiễm chất phóng xạ kéo dài hàng trăm năm.
  27. EM CÓ BIẾT Chất độc màu da cam -Từ 1961 – 1971: +Quân đội Mỹ đã rải hơn 18,2 triệu gallon chất độc da cam với thành phần chứa dioxin xuống hơn 10% diện tích đất ở miền Nam Việt Nam, làm nhiễm độc và tàn phá hàng triệu hécta rừng và đất nông nghiệp. -Việt Nam có khoảng: +4,8 triệu người bị nhiễm chất độc màu da cam. +Độc tố con lưu lại trong đất và gây độc từ 20 – 100 năm nữa. +Tiếp tục gây biến đổi gen ở thế hệ thứ 2, 3 và 4 của các nạn nhân bị nhiễm.
  28. Một số điều cần chú ý để đề phòng đột biến
  29. Đột biến tăng tính chịu hạn, chịu rét ở cây lúa Hoa hồng xanh Đột biến bạch tạng ở cây Ngô cao sản