Bài giảng Sinh học 9 - Tiết 26: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 9 - Tiết 26: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_9_tiet_26_dot_bien_so_luong_nhiem_sac_the.ppt
Nội dung text: Bài giảng Sinh học 9 - Tiết 26: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo)
- KHỞI ĐỘNG 1 2 3 4 5
- KHỞI ĐỘNG - Bộ NST lưỡng bội là gì? 1
- KHỞI ĐỘNG 2 - Bộ NST đơn bội là gì?
- KHỞI ĐỘNG 3 - Hiện tượng dị bội thể là gì ?
- KHỞI ĐỘNG 4 - Các dạng của dị bội thể?
- KHỞI ĐỘNG 5 Thế nào là cặp NST tương đồng?
- III/ Hiện tượng đa bội thể:
- ? Các đáp án dưới đáp án đây nào là bội số của n? a. 3n b. 6n e. 12n g. 3,5n d. 9,5n c. 9n i. 4,5n
- Hình mô tả số lượng NST trong các tế bào sinh dưỡng ở cây cà độc dược Các bộ NST 3n, 6n, 9n, 12n có hệ số n khác thể lưỡng bội 3n 6n 9n 12n như thế nào ?
- Bài tập: Em hãy gọi tên các cơ thể đa bội có bộ NST là 3n, 4n, 5n, 6n, , 9n, 12n ? 3n : thể tam bội 4n : thể tứ bội 5n : thể ngũ bội 6n : thể lục bội 9n : thể cửu bội 12n : thể thập nhị bội 3n 2n+1 thể tam bội thể ba nhiểm
- Tế bào cây rêu 2n 4n 2n 3n 4n 2n 4n Củ cải Táo cà độc dược + Các cơ quan của cơ thể đa bội có gì khác so với thể lưỡng bội? Giải thích? Giải thích: Do thể đa bội có số lượng NST, ADN tăng gấp bội -> quá trình tổng hợp chất hữu cơ diễn ra mạnh 3n 6n 9n 12n mẽ, làm tăng kích thước tế bào và cơ quan. Đồng thời sinh trưởng, phát triển mạnh, chống chịu tốt.
- Quan s¸t H.24.1 -> H24.4 SGK th¶o luËn vµ hoµn thµnh b¶ng sau ( trong phiếu học tập số 1): 3 phút Đặc điểm Các mức bội thể Kích thước tế bào, Đối tượng quan sát cơ quan như thế nào so với sự thay đổi hệ số của n? 1. Tế bào cây rêu 2.Cây cà độc dược 3.Củ cải 4.Quả táo + Sự tương quan giữa mức độ bội thể (số n) và kích thước các cơ quan như thế nào ?
- Tế bào cây rêu n 4n 4n 2n 3n 2n Củ cải 2n cà độc dược 4n Táo 3n 6n 9n 12n + Sự tương quan giữa mức độ bội thể (số n) và kích thước các ? cơ quan như thế nào ? - Mức bội thể càng tăng, kích thước tế bào, cơ quan càng lớn (Theo tỉ lệ thuận)
- Quan s¸t H.24.1 -> H24.4 SGK th¶o luËn vµ hoµn thµnh b¶ng sau ( trong phiếu học tập): 3 phút Đặc điểm Các mức bội thể Kích thước tế bào, Đối tượng quan sát cơ quan như thế nào so với hệ số của n? 1. Tế bào cây rêu n; 2n; 3n; 4n 2.Cây cà độc dược 3n; 6n; 9n; 12n Tăng dần theo 3.Củ cải 2n; 4n hệ số n 4.Quả táo 2n; 4n + Sự tương quan giữa mức độ bội thể (số n) và kích thước các cơ quan như thế nào ?
- Tế bào cây rêu n 4n 4n 2n 3n 2n Củ cải 2n cà độc dược 4n Táo 3n 6n 9n 12n ? - Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt thường qua những dấu hiệu nào? -Kích thước cơ quan sinh dưỡng ( thân, lá, củ ), cơ quan sinh sản ( hoa, quả ) lớn hơn so với thể lưỡng bội.
- Quan sát các hình ảnh về thể đa bội - > thảo luận các câu hỏi và hoàn thành bảng sau (trong phiếu học tập số 2) : 3 phút stt Tên thể đa Cơ quan có Bộ phận mà bội kích thước lớn con người sử dụng 1 Dưa hấu 2 Ớt 3 Bí đỏ 4 Bắp cải 5 Súp lơ 6 Hành ? Có thể khai thác những đặc điểm nào ở cây đa bội trong chọn giống cây trồng?
- Bắp cải và hành to quá ! ! Dưa hấu không hạt ngon ghê! ít TAM BỘI (3n) CẢI CÚC TAM BỘI (3n)
- Bắp cải và khoai tây quá cỡ ! Bí đỏ đa bội khổng lồ
- Nho 2n 4n Súp lơ và nấm đa bội to quá trời !
- stt Tên thể đa bội Cơ quan có kích Bộ phận mà con thước lớn người sử dụng 1 Dưa hấu Quả Quả 2 Ớt Quả Quả 3 Bí đỏ Quả Quả 4 Bắp cải Lá Lá 5 Súp lơ Hoa Hoa 6 Hành Lá Lá Có thể khai thác những đặc điểm nào ở cây đa bội trong chọn giống cây trồng? -Có thể khai thác những đặc điểm “tăng kích thước của thân, lá, củ, quả, hoa ” để tăng năng suất của những cây trồng cần sử dụng các bộ phận này. - Tạo giống có năng suất cao, chống chịu tốt với các điều kiện của môi trường
- Luyện tập-Vận dụng Chọn câu trả lời đúng: Câu 1: Thể đa bội là dạng đột biến mà tế bào sinh dưỡng của cơ thể: A Mang bộ NST là một bội số của n. B. Bộ NST bị thừa 1 hoặc vài NST của cùng một cặp NST. C. Mang bộ NST là bội số của n và lớn hơn 2n. D. Mang bộ NST bị thừa 1 NST.
- Câu 2: Đột biến số lượng NST gồm những dạng nào? A. Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn. B. Đột biến dị bội và đột biến đa bội. C. Đột biến cấu trúc và đột biến số lượng. D. Đột biến về kiểu hình và kiểu gen. Câu 3: Loại đột biến nào làm tăng kích thước tế bào? A. Đột biến lặp đoạn. B. Đột biến đa bội. C. Đột biến dị bội. D. Đột biến mất đoạn
- TRÒ CHƠI Ô CHỮ D I T R U Y Ề N 1 M Ấ T Đ O Ạ N 2 B I Ế N D Ị T Ổ H Ợ P 3 T H Ể D Ị B Ộ I 4 N S T 5 T H Ể Đ A B Ộ I 6 B I Ế N D Ị 7 TỪ CHÌA ĐI NỘ BT ỘB TI ĐẾ ẾN KHÓA
- Hướng dẫn - dặn dò - Trả lời câu hỏi cuối bài ( bỏ câu 2) - Sưu tầm tranh ảnh sự biến đổi kiểu hình theo môi trường -Soạn trước bài: Thường biến. -Tìm hiểu: + Thường biến là gì? + Mức phản ứng là gì? + Phân biệt thường biến với đột biến.
- Tiết học đến đây kết thúc. Kính chúc quý thầy cô, chúc các em mạnh khoẻ, học giỏi