Bài giảng Sinh học 9 - Tiết 4 – Bài 4: Lai hai cặp tính trạng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 9 - Tiết 4 – Bài 4: Lai hai cặp tính trạng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_9_tiet_4_bai_4_lai_hai_cap_tinh_trang.pptx
Nội dung text: Bài giảng Sinh học 9 - Tiết 4 – Bài 4: Lai hai cặp tính trạng
- BÀI GIẢNG SINH HỌC 9 GV: TRẦN THỊ BẢO LÂM
- KIỂM TRA MIỆNG Câu 1: Cho biết cây đậu hà lan, gen A thân cao , gen a thân thấp Kiểu gen biểu hiện kiểu hình thân cao là: AA. AA và aa B. Aa và aa C. AA và Aa DD. AA, Aa và aa Câu 2: Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì? Lai phân tích
- Hãy viết sơ đồ lai của những phép lai sau: P Hoa đỏ x Hoa trắng P Hoa đỏ x Hoa trắng AA aa Aa aa G: G: F1: F1: KG: KG: KH: KH: Nhận xét KG của cá thể đem lai: Nhận xét kiểu gen của cá thể đem lai:
- TIẾTTIẾT 44 –– BÀIBÀI 4:4: LAILAI HAIHAI CẶPCẶP TÍNHTÍNH TRẠNGTRẠNG GV: TRẦN THỊ BẢO LÂM
- LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I. THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN Hãy mô tả thí nghiệm của Men đen F1 có kết quả như thế nào ?
- I. THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN Lai hai thứ đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản P(t/c) : Vµng, tr¬n x xanh, nhăn Chứng tỏ hạt F1 Hạt vàng , trơn vàng, vỏ trơn 15 cây F tự thụ phấn 1 là trội F2 :315 hạt vàng, trơn, 108 xanh trơn, 101 vàng nhăn, 32 xanh nhăn Bốn loại kiểu hình
- I. THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN Phân tích kết quả thí nghiệm cuả Men đen Kiểu Số hạt Tỉ lệ kiểu hình F2 Tỉ lệ cặp tính trạng ở F2 hình F2 Vàng , trơn 315 315:32 ≈ 9 Màu hạt Vàng Vàng 315+101 416 3 nhăn 101 101 :32 ≈ 3 = = ≈ Xanh 108+32 140 1 Xanh 108 Trơn 108 :32 ≈3 Vỏ hạt Xanh Trơn 315+108 423 3 nhăn 32 32 : 32 ≈1 = = ≈ Nhăn 101+32 133 1
- I. THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN * Thí nghiệm: Lai hai thứ đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản P(t/c) : Vµng tr¬n x xanh nhăn F1 Hạt vàng , trơn 15 cây F1 tự thụ phấn F2 :315 hạt vàng trơn, 108 xanh trơn, 101 vàng nhăn, 32 xanh nhăn
- I. THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN * Thí nghiệm: Lai hai thứ đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản * Phân tích kết quả : -Tính trạng màu sắc hạt có tỉ lệ kiểu hình ở F2: 1 hạt vàng : 3 hạt xanh: 4 4 Thực hiện lệnh -Tính trạng vỏ hạt có tỉ lệ kiểu hình ở F2: trang 15 3 vỏ trơn : vỏ nhăn: 1 4 4 Þtỉ lệ thu được về kiểu hình chính là tích số tỉ lệ của hai tính trạng hợp thành nó (3 hạt vàng : 1 hạt xanh) ( 3 vỏ trơn : 1 vỏ nhăn )
- I. THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN * Thí nghiệm: Lai hai thứ đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản * Phân tích kết quả : *Hãy Quy điền luật cụm phân từ li hợp độc lý lập: vào chỗ trống trong câu sau Khi lai hai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau thì kiểu hình F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng Tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
- III. MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM. 1. Quy ước A: Quy định hạt vàng Vậy cơ thể P thuần chủng a: Quy định hạt xanh. có kiểu gen như thế nào? B: Quy định vỏ trơn b: Quy định vỏ nhăn -> Kiểu gen của P thuần chủng Hạt vàng, vỏ trơn : AABB Hạt xanh, vỏ nhăn : aabb
- 2. Sơ đồ lai P AABB x aabb G(P) AB ab F1 Kiểu gen : AaBb Kiểu hình : 100% Hạt vàng, vỏ trơn
- AaBb Xét cơ F1 dị hợp 2 cặp gen Cách tạo giao tử từ cơ thể dị hợp 2 cặp gen: B AB A b 4 loại Ab AaBb giao tử tạo B aB a thành b ab
- F1 x F1 : AaBb ( Vàng, trơn) x AaBb ( Vàng, trơn ) G( F1): AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab F2 : Lập bảng Pennet ♂ AB Ab ♀ aB ab AB Ab aB AaBb(V-T) ab
- F1 x F1 : AaBb ( Vàng, trơn) x AaBb ( Vàng, trơn ) G( F1): AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab F2 : Lập bảng Pennet ♂ AB Ab ♀ aB ab AB AABB(V-T) AABb(V-T) AaBB(V-T) AaBb(V-T) Ab AABb(V-T) AAbb(V-N) AaBb(V-T) Aabb(V-N) aB AaBB(V-T) AaBb(V-T) aaBB(X-T) aaBb(X-T) ab AaBb(V-T) Aabb(V-N) aaBb(X-T) Aabb(X-N)
- P AABB x aabb G AB ab AaBb F1 O G F1 AB Ab aB ab O AB AABB AABb AaBB AaBb Ab AABb AAbb AaBb Aabb F2 aB AaBB AaBb aaBB aaBb ab AaBb Aabb aaBb aabb
- Quan sát hình 5-SGK) và : - Giải thích tại sao ở F2 có 16 hợp tử? - Điền nội dung phù hợp vào bảng 5(SGK) GRÊGO MENĐEN (1822 - 1884)
- BẢNG PHÂN TÍCH KẾT QUẢ LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG Kiểu hình F2 Hạt vàng trơn Hạt vàng nhăn Hạt xanh trơn Hạt xanh nhăn Tỉ lệ Tỉ lệ của mỗi kiểu gen ở F2 Tỉ lệ của mỗi kiểu hình ở F2
- BẢNG PHÂN TÍCH KẾT QUẢ LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG Kiểu hình F2 Hạt vàng trơn Hạt vàng nhăn Hạt xanh trơn Hạt xanh nhăn Tỉ lệ 1 AABB 2 A abb 1 aaBB 1 aabb Tỉ lệ của mỗi kiểu 2 AABb 1 AAbb 2 aaBb gen ở F2 2 AaBB 4 AaBb Tỉ lệ của mỗi kiểu 9 vàng, trơn 3 vàng, nhăn 3 xanh, trơn 1 xanh, nhăn hình ở F2
- “ Các cặp nhân tố di truyền ( Cặp gen ) đã phân ly độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.”
- I. THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN III. MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM. DẶN DÒ 1. Trả lời các câu hỏi 1,2,3 trang 16 SGK. 2. Đọc và tìm hiểu bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo).
- CHÚCCHÚC CÁCCÁC EMEM HỌCHỌC TỐTTỐT