Bài giảng Sinh học 9 - Tiết 41 - Bài 43: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật

ppt 37 trang minh70 2190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 9 - Tiết 41 - Bài 43: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_9_tiet_41_bai_43_anh_huong_cua_nhiet_do_v.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 9 - Tiết 41 - Bài 43: Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật

  1. Năm học TRƯỜNG THCS TRỊNH PHONG 2019-2020 TỔ LÝ-HÓA-SINH-ĐỊA  G/v Nguyễn Huỳnh Quê
  2. SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG TIẾT 41 - BÀI 43 ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT II.ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
  3. T41-B43 ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nêu được sự ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ và độ ẩm đến đặc điểm hình thái, sinh lý và tập tính của sinh vật. - Gi ải thích được sự thích nghi của sinh vật. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi HS đọc SGK, quan sát tranh ảnh và các tài liệu khác để tìm hiểu về tác động của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống của sinh vật. - Kỹ năng tự tin trình bày trước tổ, nhóm, lớp. - Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. 3. Thái độ: HS có được ý thức bảo vệ môi trường sống của sv. 4. Năng lực: Năng lực kiến thức Sinh học Sử dụng kiến thức về ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm lên đời sống sinh vật để vận dụng đề ra các giải pháp bảo vệ các loài động, thực vật.
  4. T41-B43 ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật: Sinh vật có thể sống trong - Đa số các sinh vật sống trong phạm vi các khoảng nhiệt độ nào? nhiệt độ 0 – 500C . Tuy nhiên, cũng có một số sinh vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có thể sống được ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao. Vi khuẩn sống trong suối nước nóng của công viên quốc gia Mỹ ( Yellowstone ) vẫn có thể tồn tại và phát triển ở 960C.
  5. T41-B43 ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật: - Đa số các sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ 0 – 500C . Tuy nhiên, cũng có một số sinh vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có thể sống được ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao. 1.Lớp cutin; 2. Biểu bì trên; 3. Biểu bì dưới; 4. Tế bào thịt lá. * Sơ đồ mô tả quá trình thoát hơi nước ở lá Cây sống ở vùng nhiệt đới, bề mặt lá có đặc điểm gì? Ý nghĩa thích nghi?
  6. T41-B43 ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật: - Đa số các sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ 0 – 500C . Tuy nhiên, cũng có một số sinh vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có thể sống được ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao. Lớp bần ở thân cây Lớp vỏ ở thân cây ôn đới nhiệt đới Ở vùng ôn đới, về mùa đông giá lạnh, chồi, thân và rễ cây có đặc điểm gì đặc biệt?
  7. T41-B43 ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật: - Đa số các sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ 0 – 500C . Tuy nhiên, cũng có một số sinh vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có thể sống được ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao. Lá cây vàng vào mùa thu và rụng vào mùa đông Ở vùng ôn đới, về mùa đông giá lạnh, lá cây có đặc điểm gì đặc biệt? Cây hồng rụng lá vào mùa đông
  8. T41-B43 ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật: - Đa số các sinh vật sống trong phạm vi Trong chương trình sinh nhiệt độ 0 – 500C . Tuy nhiên, cũng có học 6, em đã được học một số sinh vật nhờ khả năng thích nghi quá trình quang hợp và hô cao nên có thể sống được ở nhiệt độ rất hấp của cây chỉ diễn ra ở nhiệt độ môi trường thấp hoặc rất cao. như thế nào?
  9. T41-B43 ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật: - Đa số các sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ 0 – 500C . Tuy nhiên, cũng có một số sinh vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có thể sống được ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao. Động vật ở vùng nóng Động vật ở vùng lạnh Kích thước cơ thể, lông của động vật sống ở vùng nóng và động vật vùng lạnh khác nhau như thế nào?
  10. T41-B43 ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật: - Đa số các sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ 0 – 500C . Tuy nhiên, cũng có một số sinh vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có thể sống được ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao. Động vật ở vùng nóng Động vật ở vùng lạnh
  11. T41-B43 ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật: - Đa số các sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ 0 – 500C . Tuy nhiên, cũng có một số sinh vật nhờ khả năng thích nghi Nhiệt độ cao nên có thể sống được ở nhiệt độ rất ảnh hưởng như thế nào thấp hoặc rất cao. lên đời sống sinh vật?
  12. T41-B43 ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật: - Đa số các sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ 0 – 500C . Tuy nhiên, cũng có một số sinh vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có thể sống được ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao. - Nhiệt độ của môi trường ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí của sinh vật. Ví dụ: + Cây sống ở vùng niệt đới, trên bề mặt lá có tầng cutin dày có tác dụng hạn chế thoát hơi nước khi nhiệt độ cao. +Thú có lông sống ở vùng lạnh, lông dày và dài hơn lông của những loài đó nhưng sống ở vùng nóng. Ngủ hè Ngủ đông
  13. T41-B43 ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật: - Đa số các sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ 0 – 500C . Tuy nhiên, cũng có một số sinh vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có thể sống được ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao. - Nhiệt độ của môi trường ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí của sinh vật. Ví dụ: + Cây sống ở vùng niệt đới, trên bề mặt lá có tầng cutin dày có tác dụng hạn chế thoát hơi nước khi nhiệt độ cao. +Thú có lông sống ở vùng lạnh, lông dày và dài hơn lông của những loài đó nhưng sống ở vùng nóng. Di cư
  14. T41-B43 ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật: - Đa số các sinh vật sống trong phạm vi nhiệt 0 độ 0 – 50 C . Tuy nhiên, cũng có một số sinh Nhiệt độ có ảnh hưởng vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có thể sống được ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao. lên đời sống của con - Nhiệt độ của môi trường ảnh hưởng tới hình người không? Lấy ví dụ. thái, hoạt động sinh lí của sinh vật. Ví dụ: + Cây sống ở vùng niệt đới, trên bề mặt lá có tầng cutin dày có tác dụng hạn chế thoát hơi nước khi nhiệt độ cao. +Thú có lông sống ở vùng lạnh, lông dày và dài hơn lông của những loài đó nhưng sống ở vùng nóng. - Ngoài ra, nhiệt độ còn ảnh hưởng đến tập tính của động vật. Vd: ngủ đông, ngủ hè Người Eskimo
  15. T41-B43 ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật: - Đa số các sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ 0 – 500C . Tuy nhiên, cũng có một số sinh vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có thể sống được ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao. - Nhiệt độ của môi trường ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí của sinh vật. Ví dụ: + Cây sống ở vùng niệt đới, trên bề mặt lá có tầng cutin dày có tác dụng hạn chế thoát hơi Nhiệt độ cao gần 50oC ở Ấn Độ nước khi nhiệt độ cao. +Thú có lông sống ở vùng lạnh, lông dày và dài hơn lông của những loài đó nhưng sống ở vùng nóng. - Ngoài ra, nhiệt độ còn ảnh hưởng đến tập tính của động vật. Vd: ngủ đông, ngủ hè Nhiệt độ -500C ở Nga
  16. T41-B43 ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật: - Đa số các sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ 0 – 500C . Tuy nhiên, cũng có một số sinh Thế nào là sinh vật biến vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có thể Thếnhiệt?Dựa nào vào Thuộc là sự sinh ảnh nhóm vật hưởng hằng này sống được ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao. của nhiệt?có nhiệt các Thuộc nhómđộ lên nhóm sinh đời vậtsốngnày - Nhiệt độ của môi trường ảnh hưởng tới hình sinhcó các vật, nhóm nào?người sinh ta chia vật thái, hoạt động sinh lí của sinh vật. sinh vật thànhnào? mấy nhóm? Ví dụ: Đó là những nhóm nào? + Cây sống ở vùng niệt đới, trên bề mặt lá có tầng cutin dày có tác dụng hạn chế thoát hơi nước khi nhiệt độ cao. +Thú có lông sống ở vùng lạnh, lông dày và dài hơn lông của những loài đó nhưng sống ở vùng nóng. - Ngoài ra, nhiệt độ còn ảnh hưởng đến tập tính của động vật. Vd: ngủ đông, ngủ hè - Sinh vật được chia thành hai nhóm: + Sinh vật biến nhiệt: có nhiệt độ của cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường. + Sinh vật hằng nhiệt: nhiệt độ của cơ thể không phụ thuộc nhiệt độ môi trường.
  17. Bài tập: Hãy xếp các sinh vật: cá voi, vi khuẩn cố định đạm, tôm sông, địa y, tinh tinh, cá chép, diều hâu, thằn lằn bóng đuôi dài, cây thông, dơi vào các nhóm sinh vật tương ứng theo bảng 43.1 và cho biết môi trường sống của chúng: Bảng 43.1. Các sinh vật biến nhiệt và hằng nhiệt Nhóm sinh vật Tên sinh vật Môi trường sống Vi khuẩn cố định đạm Rễ cây họ đậu Cây thông Trên đồi Sinh vật Thân cây biến nhiệt Địa y Tôm sông Nước ngọt Cá chép Nước ngọt Thằn lằn bóng đuôi dài Nơi khô ráo Tinh tinh Rừng Sinh vật Diều hâu Mặt đất – trên không hằng nhiệt Cá voi Biển Dơi Trên không
  18. T41-B43 ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời II. Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sống sinh vật: sinh vật: - Đa số các sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ 0 – 500C . Tuy nhiên, cũng có một số sinh vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có thể Độ ẩm không khí và đất là sống được ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao. lượng hơi nước - Nhiệt độ của môi trường ảnh hưởng tới hình ( tính ra gam ) có trong thái, hoạt động sinh lí của sinh vật. 1m3 không khí hay 1m3 đất. Ví dụ: + Cây sống ở vùng niệt đới, trên bề mặt lá có tầng cutin dày có tác dụng hạn chế thoát hơi Sen sống trong nước Rêu sống nơi ẩm ướt nước khi nhiệt độ cao. +Thú có lông sống ở vùng lạnh, lông dày và dài hơn lông của những loài đó nhưng sống ở vùng nóng. - Ngoài ra, nhiệt độ còn ảnh hưởng đến tập tính của động vật. Vd: ngủ đông, ngủ hè - Sinh vật được chia thành hai nhóm: + Sinh vật biến nhiệt: có nhiệt độ của cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường. + Sinh vật hằng nhiệt: nhiệt độ của cơ thể Hình 43.3. Cây sống trên vùng khô hạn không phụ thuộc nhiệt độ môi trường. Cây cỏ mọc trên các đụn cát ven biển (a), xương rồng và cây bụi vùng hoang mạc (b)
  19. PHIẾU HỌC TẬP 18011016050140170130100hÕt150120hÕt8030206040107090 Câu 1: Quan sát hình và trả lời các câu hỏi sau: giêgiê Cây sống nơi ẩm ướt, Cây sống nơi ẩm ướt, Cây sống nơi khô hạn thiếu ánh sáng nhiều ánh sáng Động vật sống nơi khô ráo Động vật sống nơi ẩm ướt a. Thực vật sống nơi ẩm ướt, thiếu ánh sáng; nơi ẩm ướt có nhiều ánh sáng; nơi khô hạn có đặc điểm gì? b. Động vật sống nơi ẩm ướt; nơi khô ráo có đặc điểm gì? Câu 2: Dựa vào sự ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống của thực vật, động vật; người ta chia thực vật, động vật thành những nhóm nào?
  20. Câu 1: Quan sát hình và trả lời các câu hỏi sau: a. Thực vật sống nơi ẩm ướt, thiếu ánh sáng có đặc điểm gì? Cây sa nhân Cây ráy Cây lá lốt Mô giậu - Thực vật sống nơi ẩm ướt, thiếu ánh sáng có phiến lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển.
  21. Câu 1: Quan sát hình và trả lời các câu hỏi sau: a. Thực vật sống nơi ẩm ướt, có nhiều ánh sáng có đặc điểm gì? Cây lúa Cây cói - Thực vật sống nơi ẩm ướt, có nhiều ánh sáng có phiến lá hẹp, mô giậu phát triển.
  22. Câu 1: Quan sát hình và trả lời các câu hỏi sau: a. Thực vật sống nơi khô hạn có đặc điểm gì? Xương rồng Nha đam Thanh long - Cây sống nơi khô hạn hoặc có cơ thể mọng nước, hoặc lá và thân cây tiêu giảm, lá biến thành gai.
  23. Câu 1: Quan sát hình và trả lời các câu hỏi sau: b. Động vật sống nơi ẩm ướt; nơi khô ráo có đặc điểm gì? Châu chấu Bọ hung Ốc sên Cá cóc Rắn đuôi chuông Tắc kè Ếch Giun đất Động vật sống nơi khô ráo Động vật sống nơi ẩm ướt
  24. T41-B43 ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời II. Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sống sinh vật: sinh vật: - Đa số các sinh vật sống trong phạm vi nhiệt - Sinh vật mang nhiều đặc điểm sinh thái thích 0 độ 0 – 50 C . Tuy nhiên, cũng có một số sinh nghi với môi trường có độ ẩm khác nhau. vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có thể Độ ẩm ảnh hưởng như sống được ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao. thế nào lên đời sống của - Nhiệt độ của môi trường ảnh hưởng tới hình sinh vật? thái, hoạt động sinh lí của sinh vật. Ví dụ: + Cây sống ở vùng niệt đới, trên bề mặt lá có tầng cutin dày có tác dụng hạn chế thoát hơi nước khi nhiệt độ cao. +Thú có lông sống ở vùng lạnh, lông dày và dài hơn lông của những loài đó nhưng sống ở vùng nóng. - Ngoài ra, nhiệt độ còn ảnh hưởng đến tập tính của động vật. Vd: ngủ đông, ngủ hè - Sinh vật được chia thành hai nhóm: + Sinh vật biến nhiệt: có nhiệt độ của cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường. + Sinh vật hằng nhiệt: nhiệt độ của cơ thể không phụ thuộc nhiệt độ môi trường.
  25. PHIẾU HỌC TẬP Câu 2: Dựa vào sự ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống của thực vật, động vật; người ta chia thực vật, động thành những nhóm nào? Thực vật ưa ẩm Thực vật được chia thành 2 nhóm Thực vật chịu hạn Động vật ưa ẩm Động vật được chia thành 2 nhóm Động vật ưa khô
  26. Bài tập: Hãy xếp các sinh vật sau: lúa nước, cây xương rồng, ốc sên, lạc đà, thằn lằn bóng, cây sen, cây thông, cây phi lao, cây thuốc bỏng, cây ráy, giun đất, cua đồng, đà điểu, cây rau má theo bảng: Bảng 43.2. Các nhóm sinh vật thích nghi với độ ẩm khác nhau của môi trường Các nhóm sinh vật Tên sinh vật Nơi sống Lúa nước Ruộng lúa Cây sen Ao, hồ Thực vật ưa ẩm Cây ráy Dưới tán cây rừng Cây rau má Dưới tán cây Cây phi lao Bãi cát ven biển Cây thuốc bỏng Trong vườn Thực vật chịu hạn Cây thông Trên đồi Cây xương rồng Bãi cát Giun đất Trong đất ẩm Động vật ưa ẩm Ốc sên Thân cây trong vườn Cua đồng Đồng ruộng Đà điểu Thảo nguyên, hoang mạc Động vật ưa khô Lạc đà Hoang mạc, sa mạc Thằn lằn bóng Vùng đất, cát khô
  27. T41-B43 ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời II. Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sống sinh vật: sinh vật: - Đa số các sinh vật sống trong phạm vi nhiệt - Sinh vật mang nhiều đặc điểm sinh thái thích 0 độ 0 – 50 C . Tuy nhiên, cũng có một số sinh nghi với môi trường có độ ẩm khác nhau. vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có thể - Thực vật chia thành hai nhóm: sống được ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao. + Thực vật ưa ẩm. Vd: rau má, lúa, sen - Nhiệt độ của môi trường ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí của sinh vật. + Thực vật chịu hạn. Vd: mía, xương rồng Ví dụ: - Động vật chia thành 2 nhóm: + Cây sống ở vùng niệt đới, trên bề mặt lá có + Động vật ưa ẩm. Vd: ốc sên, ếch đồng tầng cutin dày có tác dụng hạn chế thoát hơi + Động vật ưa khô. Vd: đà điểu, lạc đà nước khi nhiệt độ cao. +Thú có lông sống ở vùng lạnh, lông dày và dài hơn lông của những loài đó nhưng sống Vận dụng những hiểu biết ở vùng nóng. về ảnh hưởng của nhiệt độ - Ngoài ra, nhiệt độ còn ảnh hưởng đến tập và độ ẩm lên đời sống tính của động vật. Vd: ngủ đông, ngủ hè sinh vật trong sản xuất - Sinh vật được chia thành hai nhóm: nông nghiệp như thế nào + Sinh vật biến nhiệt: có nhiệt độ của cơ thể để nâng cao năng suất và phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường. + Sinh vật hằng nhiệt: nhiệt độ của cơ thể chất lượng nông sản? không phụ thuộc nhiệt độ môi trường.
  28. Lựa chọn giống vật nuôi phù hợp đặc điểm nhiệt độ, độ ẩm của từng địa phương Xây dựng chuồng trại sao cho nhiệt độ, độ ẩm phù hợp với từng vật nuôi ( mát vào mùa hè, ấm vào mùa đông )
  29. Lựa chọn giống cây trồng phù hợp với điều kiện nhiệt độ, độ ẩm của từng địa phương Tưới tiêu hợp lý
  30. Trồng rau và hoa trong nhà kính
  31. Thủy canh Khí canh
  32. T41-B43 ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời II. Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sống sinh vật: sinh vật: - Đa số các sinh vật sống trong phạm vi nhiệt - Sinh vật mang nhiều đặc điểm sinh thái thích 0 độ 0 – 50 C . Tuy nhiên, cũng có một số sinh nghi với môi trường có độ ẩm khác nhau. vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có thể - Thực vật chia thành hai nhóm: sống được ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao. + Thực vật ưa ẩm. Vd: rau má, lúa, sen - Nhiệt độ của môi trường ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí của sinh vật. + Thực vật chịu hạn. Vd: mía, xương rồng Ví dụ: - Động vật chia thành 2 nhóm: + Cây sống ở vùng niệt đới, trên bề mặt lá có + Động vật ưa ẩm. Vd: ốc sên, ếch đồng tầng cutin dày có tác dụng hạn chế thoát hơi + Động vật ưa khô. Vd: đà điểu, lạc đà nước khi nhiệt độ cao. * Trong trồng trọt và chăn nuôi, cần hiểu rõ ảnh +Thú có lông sống ở vùng lạnh, lông dày và hưởng của nhiệt độ và độ ẩm đến từng đối tượng dài hơn lông của những loài đó nhưng sống vật nuôi cây, cây trồng để có biện pháp phù hợp ở vùng nóng. nhằm tăng năng suất và chất lượng nông sản. - Ngoài ra, nhiệt độ còn ảnh hưởng đến tập tính của động vật. Vd: ngủ đông, ngủ hè - Sinh vật được chia thành hai nhóm: + Sinh vật biến nhiệt: có nhiệt độ của cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường. + Sinh vật hằng nhiệt: nhiệt độ của cơ thể không phụ thuộc nhiệt độ môi trường.
  33. T41-B43 ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật: - Đa số các sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ 0 – 500C . Tuy nhiên, cũng có một số sinh vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có thể sống được ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao. - Nhiệt độ của môi trường ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí của sinh vật. Ví dụ: + Cây sống ở vùng niệt đới, trên bề mặt lá có tầng cutin dày có tác dụng hạn chế thoát hơi nước khi nhiệt độ cao. +Thú có lông sống ở vùng lạnh, lông dày và dài hơn lông của những loài đó nhưng sống ở vùng nóng. - Ngoài ra, nhiệt độ còn ảnh hưởng đến tập tính của động vật. Vd: ngủ đông, ngủ hè - Sinh vật được chia thành hai nhóm: + Sinh vật biến nhiệt: có nhiệt độ của cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường. + Sinh vật hằng nhiệt: nhiệt độ của cơ thể không phụ thuộc nhiệt độ môi trường.
  34. T41-B43 ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT II. Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật: - Sinh vật mang nhiều đặc điểm sinh thái thích nghi với môi trường có độ ẩm khác nhau. - Thực vật chia thành hai nhóm: + Thực vật ưa ẩm. Vd: rau má, lúa, sen + Thực vật chịu hạn. Vd: mía, xương rồng - Động vật chia thành 2 nhóm: + Động vật ưa ẩm. Vd: ốc sên, ếch đồng + Động vật ưa khô. Vd: đà điểu, lạc đà * Trong trồng trọt và chăn nuôi, cần hiểu rõ ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm đến từng đối tượng vật nuôi cây, cây trồng để có biện pháp phù hợp nhằm tăng năng suất và chất lượng nông sản.
  35. Hướng dẫn về nhà * Bài cũ: (HS làm vào giấy làm bài) Câu 1. Dựa vào nhiệt độ, dựa vào độ ẩm, sinh vật được chia thành những nhóm nào? Mỗi nhóm lấy 2 ví dụ. Câu 2. Bản thân em thuộc nhóm sinh vật nào trong những nhóm sinh vật trên? * Bài mới: - Đọc bài 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa sinh vật. - Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật?