Bài giảng Sinh học 9 - Tiết 46 - Bài 48: Quần thể người

pptx 24 trang minh70 3072
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 9 - Tiết 46 - Bài 48: Quần thể người", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_9_tiet_46_bai_48_quan_the_nguoi.pptx

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 9 - Tiết 46 - Bài 48: Quần thể người

  1. Tiết 46 – BÀI 48: QUẦN THỂ NGƯỜI I. Sự khác nhau giữa quần thể người Trong những đặc điểm dưới đây, những đặc điểm nào có ở quần thể người, ở quần thể sinh vật khác ? với các quần thể sinh vật khác Quần thể Quần thể - Giống nhau: Quần thể người có những Đặc điểm người sinh vật khác đặc điểm sinh học như những quần thể sinh vật khác: Giới tính, lứa tuổi, mật độ, Giới tính Có Có sinh sản, tử vong. Lứa tuổi Có Có - Khác nhau: Quần thể người có những Mật độ Có Có đặc trưng kinh tế - xã hội mà quần thể Sinh sản Có Có sinh vật khác không có: Pháp luật, kinh Tử vong Có Có tế, hôn nhân, văn hóa, giáo dục Pháp luật Có Không Kinh tế Có Không v Hãy suy nghĩ xem quần thể người có Hôn nhân Có Không những điểm nào giống và khác so với Giáo dục Có Không quần thể sinh vật khác? Văn hóa Có Không
  2. Tiết 46 – BÀI 48: QUẦN THỂ NGƯỜI I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác - Giống nhau: Quần thể người có những đặc điểm sinh học như những quần thể - Do đâu có sự khác nhau đó ? sinh vật khác: Giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong. - Sự khác nhau đó là do con người có lao - Khác nhau: Quần thể người có những động và tư duy nên có khả năng tự điều đặc trưng kinh tế - xã hội mà quần thể chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể sinh vật khác không có: Pháp luật, kinh và cải tạo thiên nhiên. tế, hôn nhân, văn hóa, giáo dục - Sự khác nhau đó nói lên điều gì ? - Thể hiện sự tiến hoá và hoàn thiện trong quần thể người.
  3. Tiết 46 – BÀI 48: QUẦN THỂ NGƯỜI I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác - Giống nhau: Quần thể người có những đặc điểm sinh học như những quần thể sinh vật khác: Giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong. - Khác nhau: Quần thể người có những đặc trưng kinh tế - xã hội mà quần thể sinh vật khác không có: Pháp luật, kinh tế, hôn nhân, văn hóa, giáo dục Ở quần thể sinh vật hay có con đầu đàn và hoạt động của bầy đàn là theo con đầu đàn. Vậy có phải là quần thể sinh vật có luật pháp hay không? Không. Sự cạnh tranh ngôi thứ ở động vật khác với luật pháp và những điều qui định.
  4. Tiết 46 – BÀI 48: QUẦN THỂ NGƯỜI I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi Ở quần thể sinh vật, nhóm tuổi được chia của mỗi quần thể người như thế nào? - Trong quần thể người, dân số được chia - Gồm 3 nhóm tuổi chính: thành ba nhóm tuổi: + Trước sinh sản (TSS) + Nhóm tuổi trước sinh sản: Từ sơ sinh + Sinh sản (SS) đến dưới 15 tuổi. + Sau sinh sản (SSS) + Nhóm tuổi sinh sản và lao động: Từ Vậy quần thể người, nhóm tuổi được phân 15 đến 64 tuổi. chia như thế nào ? + Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc: Từ 65 tuổi trở lên.
  5. Tiết 46 – BÀI 48: QUẦN THỂ NGƯỜI  Hãy cho biết trong ba dạng tháp trên, dạng tháp nào có các biểu hiện ở bảng 48.2 90 90 85 Nhóm tuổi 85 Nhóm tuổi 80 b 80 c 80 75 Nhóm tuổi 75 75 a 70 70 70 65 65 65 60 Nam 60 Nữ 60 55 55 55 50 50 50 45 45 45 40 40 40 35 35 35 30 30 30 25 25 25 20 20 20 15 15 15 10 10 10 5 5 5 8 6 4 2 0 0 2 4 6 8 6 4 2 0 0 2 4 6 4 2 0 0 2 4(%) Tháp dân số Ấn Độ 1970 Tháp dân số Việt Nam 1989 Tháp dân số Thụy Điển 1955
  6. Tiết 46 – BÀI 48: QUẦN THỂ NGƯỜI Bảng 48.2: Các biểu hiện ở 3 dạng tháp tuổi Dạng Dạng Dạng Biểu hiện tháp a tháp b tháp c 1. Nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm nhiều √ √ 2. Nước có tỉ lệ tử vong ở người trẻ tuổi cao (tuổi thọ √ trung bình thấp) 3. Nước có tỉ lệ tăng trưởng dân số cao √ √ 4. Nước có tỉ lệ người già nhiều √ 5. Dạng tháp dân số trẻ (dạng tháp phát triển) √ √ 6. Dạng tháp dân số già (dạng tháp ổn định) √
  7. Tiết 46 – BÀI 48: QUẦN THỂ NGƯỜI I. Sự khác nhau giữa quần thể người Em hãy cho biết thế nào là một nước có dạng với các quần thể sinh vật khác tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân số già ? II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi vNước có dạng tháp dân số trẻ: Là nước có tỉ lệ của mỗi quần thể người trẻ em sinh ra hằng năm nhiều và tỉ lệ tử vong - Trong quần thể người, dân số được chia cao ở người trẻ tuổi, tỉ lệ tăng trưởng dân số cao. thành ba nhóm tuổi: (Đây là dạng tháp tuổi thường gặp ở các nước đang phát triển) + Nhóm tuổi trước sinh sản: Từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi. vNước có dạng tháp dân số già: Là nước có tỉ lệ + Nhóm tuổi sinh sản và lao động: Từ trẻ em sinh ra hằng năm ít, tỉ lệ người già nhiều. 15 đến 64 tuổi. (Đây là dạng tháp tuổi thường gặp ở các nước công nghiệp phát triển) + Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng Em có biết? nhọc: Từ 65 tuổi trở lên. Nước có tháp dân số già nhất thế giới là Nhật Bản (21% ) Đức (18,8%).
  8. Tiết 46 – BÀI 48: QUẦN THỂ NGƯỜI I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người Việc nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể người có - Trong quần thể người, dân số được chia ý nghĩa như thế nào ? thành ba nhóm tuổi: + Nhóm tuổi trước sinh sản: Từ sơ sinh Để có kế hoạch điều chỉnh mức tăng giảm dân đến dưới 15 tuổi. số. + Nhóm tuổi sinh sản và lao động: Từ 15 đến 64 tuổi. Vậy, tháp dân số thể hiện điều gì? + Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng - Tháp dân số (tháp tuổi) thể hiện đặc nhọc: Từ 65 tuổi trở lên. trưng dân số của mỗi nước.
  9. Tiết 46 – BÀI 48: QUẦN THỂ NGƯỜI I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác Thế nào là nước có dạng tháp dân số trẻ ? II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi Thế nào là nước có dạng tháp dân số già ? của mỗi quần thể người - Trong quần thể người, dân số được chia - Tháp dân số trẻ: thành ba nhóm tuổi: Là tháp có đáy rộng, + Nhóm tuổi trước sinh sản: Từ sơ sinh do số lượng trẻ sinh đến dưới 15 tuổi. ra hằng năm cao, + Nhóm tuổi sinh sản và lao động: Từ cạnh tháp xiên, đỉnh 15 đến 64 tuổi. tháp nhọn biểu hiện tỉ lệ người tử vong + Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng cao. Tuổi thọ trung nhọc: Từ 65 tuổi trở lên. bình thấp. - Tháp dân số (tháp tuổi) thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước.
  10. Tiết 46 – BÀI 48: QUẦN THỂ NGƯỜI I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác Thế nào là nước có dạng tháp dân số trẻ ? II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi Thế nào là nước có dạng tháp dân số già ? của mỗi quần thể người - Trong quần thể người, dân số được chia - Tháp dân số già: thành ba nhóm tuổi: Là tháp có đáy hẹp, + Nhóm tuổi trước sinh sản: Từ sơ sinh đỉnh không nhọn, đến dưới 15 tuổi. cạnh tháp gần như thẳng đứng biểu + Nhóm tuổi sinh sản và lao động: Từ hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ 15 đến 64 tuổi. tử vong đều thấp. + Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng Tuổi thọ trung bình nhọc: Từ 65 tuổi trở lên. cao. - Tháp dân số (tháp tuổi) thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước.
  11. Tiết 46 – BÀI 48: QUẦN THỂ NGƯỜI I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người Thế nào là tăng dân số tự nhiên? Phân biệt III. Tăng dân số và phát triển xã hội tăng dân số tự nhiên và tăng dân số thực ? - Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong. - Tăng dân số thực là sự tăng dân số tự nhiên cộng số người nhập cư và trừ số người xuất cư.
  12.  Theo em, tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến những trường hợp nào sau đây? a) Thiếu nơi ở b) Thiếu lương thực c) Thiếu trường học, bệnh viện d) Ô nhiễm môi trường e) Chặt phá rừng f) Chậm phát triển kinh tế g) Tắc nghẽn giao thông h) Năng suất lao động tăng
  13. Tiết 46 – BÀI 48: QUẦN THỂ NGƯỜI I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác Vậy, dân số tăng dẫn đến hậu quả gì? II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người - Hậu quả: Thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, ô nhiễm môi trường III. Tăng dân số và phát triển xã hội → Để có sự phát triển bền vững, mỗi quốc - Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số gia cần phải làm gì ? người sinh ra nhiều hơn số người tử vong. Để có sự phát triển bền vững, mỗi quốc gia cần phải phát triển dân số hợp lí. Sự tăng dân số có liên quan như thế nào đến chất lượng cuộc sống ? → Dân số tăng nguồn tài nguyên cạn kiệt, tài nguyên tái sinh không cung cấp đủ
  14. Sơ đồ thể hiện mối liên quan nghèo đói Dân số tăng dốt ốm yếu SX kém
  15. Theo em, dân số Việt Nam hiện nay có khoảng bao nhiêu người? * 96.208.984 người (tháng 1/4/2019) * 97.165.759 người (6/5/2020 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc) Việt Nam đã có biện pháp gì để giảm sự gia tăng dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống? * Việt Nam đã và đang thực hiện pháp lệnh dân số. * Tuyên truyền bằng nhiều hình thức đến nhân dân. * Giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên.
  16. Mục tiêu của nước ta trong việc thực hiện pháp lệnh dân số là gì ? Hiện nay, Việt Nam đã và đang thực hiện pháp lệnh dân số nhằm: + Đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội. + Số con sinh ra phải phù hợp với khả năng nuôi dưỡng, chăm sóc của mỗi gia đình. Vận động mỗi gia đình chỉ có 1 – 2 con. + Hài hoà với sự phát triển kinh tế - xã hội, tài nguyên môi trường của đất nước.
  17. Pháp lệnh Dân số năm 2003 Pháp lệnh số 03/2003/PL-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ngày 9/1/2003 về Dân số; có hiệu lực kể từ ngày 1/5/2003. Gồm 7 chương với 40 điều. Ngày 27/12/2008 Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh dân số đã được Uỷ ban thường vụ Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII thông qua. Ngày 25/10/2017, BCH Trung ương ban hành Nghị quyết số 21-NQ/TW về công tác dân số trong tình hình mới.
  18. TỔNG KẾT 1. Vì sao quần thể người lại có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có ? Vì con người có tư duy, có trí thông minh nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc trưng sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên. 2. Tháp dân số trẻ và tháp dân số già khác nhau như thế nào ? Đáp án Tháp dân số trẻ Tháp dân số già - Có đáy rộng. - Có đáy hẹp - Cạnh tháp xiên nhiều, đỉnh tháp nhọn - Cạnh tháp gần như thẳng đứng, đỉnh không biểu hiện tỉ lệ người tử vong cao. nhọn biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử đều thấp. - Tuổi thọ trung bình thấp. - Tuổi thọ trung bình cao.
  19. 3. Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia là gì ? Đáp án Phát triển dân số hợp lí: - Là điều kiện để phát triển bền vững của mỗi quốc gia, tạo sự hài hoà giữa phát triển kinh tế-xã hội với sử dụng hợp lí tài nguyên, môi trường của đất nước. - Là không để dân số tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi truờng, tàn phá rừng và các tệ nạn xã hội khác. - Là nhằm mục đích đảm bảo tốt chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội, mọi người trong xã hội đều được nuôi dưỡng, chăm sóc và có điều kiện phát triển tốt.
  20. SƠ ĐỒ TƯ DUY
  21. * Đối với bài học ở tiết học này:  - Học thuộc bài và phần kết luận sgk - Trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk/145. - Đọc mục “em có biết” SGK trang 146. * Đối với bài học ở tiết học sau: - Đọc trước bài 49: “Quần xã sinh vật". - Sưu tầm một số tranh về quần xã sinh vật. - Kẻ bảng 49 SGK trang 147 vào tập