Bài giảng Sinh học lớp 10 - Tiết 28, Bài 29+30: Cấu trúc các loại Virut - Sự nhân lên của Virut trong tế bào chủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học lớp 10 - Tiết 28, Bài 29+30: Cấu trúc các loại Virut - Sự nhân lên của Virut trong tế bào chủ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_10_tiet_28_bai_2930_cau_truc_cac_loai.ppt
Nội dung text: Bài giảng Sinh học lớp 10 - Tiết 28, Bài 29+30: Cấu trúc các loại Virut - Sự nhân lên của Virut trong tế bào chủ
- Tiết 28: Bài 29 + Bài 30 - Sinh Học 10 CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ
- VIRUT LÀ GÌ? Các em đã nghe đến dịch tả lợn châu phi chưa?
- VIRUT LÀ GÌ? Các em đã nghe đến dịch cúm gia cầm chưa?
- VIRUT LÀ GÌ? Các em đã làm gì để phòng chống dịch bệnh Covid-19?
- VIRUT LÀ GÌ? - Virut là những thực thể chưa có cấu tạo tế bào - Có kích thước siêu nhỏ - Có cấu tạo đơn giản chỉ gồm một phân tử axit nuclêic và lớp vỏ prôtêin - Sống kí sinh nội bào bắt buộc. Có hai nhóm virut lớn: - Virut ADN. - Virut ARN.
- CẤU TẠO VIRUT Virut có cấu tạo như thế nào ?
- CẤU TẠO VIRUT Virut có cấu tạo gồm hai thành phần cơ bản: - Vỏ là protein (capsit): được cấu tạo từ các đơn vị prôtêin (gọi là capsôme). - Lõi là 1 loại axit nuclêic: ADN hoặc ARN Ngoài ra có thêm vỏ ngoài: vỏ bao bọc bên ngoài vỏ capsit.
- CẤU TẠO VIRUT
- CẤU TẠO VIRUT Virut trần và virut có vỏ ngoài khác nhau như thế nào ? Thành phần Virut trần Virut có vỏ ngoài
- CẤU TẠO VIRUT Thành Virut trần Virut có vỏ ngoài phần Phần lõi ADN hoặc ARN ADN hoặc ARN Vỏ capsit: Capsôme Vỏ capsit: Capsôme Phần vỏ Vỏ ngoài: - Lớp lipit kép và prôtêin - Gai glicôprôtêin
- HÌNH THÁI VIRUT Virut có hình thái như thế nào ?
- HÌNH THÁI VIRUT Virut có hình thái như thế nào ?
- HÌNH THÁI VIRUT Virut có hình thái như thế nào ? Hình thái Hình thái Ví dụ Cấu trúc xoắn Cấu trúc Khối Cấu trúc hỗn hợp
- HÌNH THÁI VIRUT Virut có hình thái như thế nào ? Hình thái Hình thái Ví dụ Vỏ Capsome sắp xếp theo chiều Cấu trúc xoắn của axit nuclêic. -Virut khản thuốc lá, xoắn - Hình que hoặc sợi. bệnh dại, - Hình cầu - Virut cúm, sởi, Cấu trúc Vỏ Capsome sắp xếp theo hình Virut bại liệt Khối khối đa diện 20 mặt tam giác đều Cấu trúc Phagơ: Thể ăn khuẩn hỗn hợp - Đầu có cấu trúc khối. - Đuôi có câu trúc xoán
- VAI TRÒ HỆ GEN VIRUT Thí nghiệm của Franken và Conrat
- VAI TRÒ HỆ GEN VIRUT Thí nghiệm của Franken và Conrat Tính chất Virut Vi khuẩn Có cấu tạo tế bào Chỉ chứa AND hoặc ARN Chứa cả AND và ARN Chứa ribôxôm Sinh sản độc lập
- VAI TRÒ HỆ GEN VIRUT Thí nghiệm của Franken và Conrat Tính chất Virut Vi khuẩn Có cấu tạo tế bào Không Có Chỉ chứa ADN hoặc Có Không ARN Chứa cả AND và Không Có ARN Chứa ribôxôm Không Có Sinh sản độc lập Không Có
- SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ Có 5 giai đoạn: Kể tên các giai - Hấp phụ đoạn nhân lên - Xâm nhập của virut trong - Sinh tổng hợp tế bào chủ? - Lắp ráp - Phóng thích
- SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ
- Hấp phụ - Virut bám lên bề mặt tế bào vật chủ - GaiVì saoglicoproteinmỗi loại liênvirut kết đặcchỉ hiệucó thể vớixâm thụ thểnhập của bề mặtvào củamột tế bàoloại chủtế bào nhất định?
- Xâm nhập - Đối với phage: enzim lizozim phá hủy thành tế bào để bơm axit nucleic vào tế bào chất. - Đối với virut động vật: đưa cả vỏ và lõi vào tế bào chất, sau đó cởi vỏ để giải phóng axit nucleic. Sinh tổng hợp - Virut sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào chủ để tổng hợp vỏ và lõi của virut. - Một số virut có enzim riêng tham gia vào quá trình tổng hợp.
- Lắp ráp - Lắp axit nucleic vào vỏ protein để tạo virut hoàn chỉnh.
- Phóng thích - Virut chui ra ồ ạt → làm tan (vỡ) tế bào → virut sinh tan → chu trình này gọi là chu trình sinh tan. - Virut chui ra từ từ → không làm tan tế bào → virut tiềm tan. (virut làm tế bào yếu đi) → chu trình này gọi là chu trình tiềm tan.
- TỔNG KẾT Đặc điểm của virut - Kí sinh nội bào bắt buộc - Kích thước vô cùng nhỏ bé - Hệ gen chỉ chứa AND hoặc ARN
- TỔNG KẾT Virrut gây ra nhiều bệnh nguy hiêm cho người, vật nuôi và cây trồng !
- TỔNG KẾT Sử dụng vắc xin phòng bệnh là phương pháp hữu hiệu hạn chế các bệnh do virut gây ra !
- TỔNG KẾT Câu 1: Quá trình nhân lên của virut trong tế bào chủ gồm bao nhiêu giai đoạn? A. 4 B. 5 C. 6 D. 3
- TỔNG KẾT Câu 2: Giai đoạn nào sau đây xảy ra sự liên kết giữa gai glicôprôtêin của virut với thụ thể của tế bào chủ? A. Giai đoạn xâm nhập B. Giai đoạn sinh tổng hợp C. Giai đoạn hấp phụ D. Giai đoạn phóng thích
- TỔNG KẾT Câu 3: Virut nào sau đây gây hội chứng suy giảm miễn dịch ở người? A. Thực khuẩn thể B. HIV B. Cúm H5N1 D. Virut của E.coli
- TỔNG KẾT Câu 4: Hoạt động nào sau đây không lây truyền HIV/AIDS? A. Sử dụng chung dụng B. Bắt tay, nói chuyện cụ tiêm chích với người đã qua giao tiếp. bị nhiễm HIV C. Truyền máu đã bị D. Truyền từ mẹ sang nhiễm HIV. con.
- TỔNG KẾT Câu 5: Biện pháp nào sau đây góp phần phòng tránh việc lây nhiễm COVID 19? A. Vệ sinh nhà cửa sạch 10 B. Hạn chế đi ra ngoài sẽ, khai báo ytế khi không cần thiết C. Giữ khoảng cách tối D. Tất cả các biện pháp thiểu 2m, đeo khẩu trang trên
- THANK YOU !