Bài giảng Sinh học lớp 10 - Tiết 5, Bài 4+5: Cacbonhidrat, Lipit và protein

pptx 46 trang thuongnguyen 7551
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học lớp 10 - Tiết 5, Bài 4+5: Cacbonhidrat, Lipit và protein", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_lop_10_tiet_5_bai_45_cacbonhidrat_lipit_v.pptx

Nội dung text: Bài giảng Sinh học lớp 10 - Tiết 5, Bài 4+5: Cacbonhidrat, Lipit và protein

  1. 4 đại phân tử AXIT CACBOHIĐRAT LIPIT PRÔTÊIN NUCLÊIC Photpholipit Các bậc cấu trúc của prôtêin Cấu trúc không gian của ADN
  2. I. CACBOHIĐRAT (Đường )
  3. I. CACBOHIĐRAT (Đường )  Hãy chọn những hợp chất hữu cơ phù hợp với sản phẩm sau: Kitin, xenlulose, saccarose, tinh bột, glycogen, glucose, fructose, galactose 1. Lúa, gạo . 2. Các loại rau xanh 3. Gan lợn . 4. Nho chín, trái cây chín . 5. Sữa . 6. Nấm, vỏ côn trùng 7. Mía
  4. Glucôzơ Fructôzơ Galactôzơ Saccarôzơ Glucôzơ Fructôzơ Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ chứa mấy loại Lactôzơ nguyên tố? Galactôzơ Glucôzơ
  5. I. CACBOHIĐRAT (Đường ) 1. Cấu trúc hóa học - Là hợp chất hữu cơ chỉ chứa 3 loại nguyên tố là cacbon, hiđrô và oxi. - Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
  6. Đơn phân chủ yếu cấu tạo nên cacbohiđrat là loại đường đơn mấy cacbon? Glucôzơ Glucôzơ Đơn phân
  7. I. CACBOHIĐRAT (Đường ) 1. Cấu trúc hóa học - Là hợp chất hữu cơ chỉ chứa 3 loại nguyên tố là cacbon, hiđrô và oxi. - Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. + Các đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohiđrat là đường đơn 6 cacbon: glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ.
  8. I. CACBOHIĐRAT (Đường ) 1. Cấu trúc hóa học 2. Phân loại
  9. 2. Phân loại - Đường đơn (Monosaccarit): Gồm các loại đường có từ 3 – 7 cacbon trong phân tử. - Ví dụ: + Ribôzơ: đường 5C
  10. + Đường 6C Galactôzơ Galactôzơ: có Glucôzơ: đường nho Fructôzơ: đường quả trong đường sữa
  11. - Đường đôi (Đisaccarit): Đường đôi gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau Liên kết glicôzit Đường đôi gồm mấy phân tử đường đơn? Glucôzơ Glucôzơ Mantôzơ (đường mạch nha)
  12. Glucôzơ Fructôzơ Galactôzơ Glucôzơ Saccarôzơ Lactôzơ (đường mía) (đường sữa)
  13. - Đường đa (Polysaccarit): Đường đa gồm rất nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glicôzit. Glucôzơ Tinh bột Ví dụ: - Xenlulôzơ Đường đa Xenlulôzơ - đượcTinh bộtcấu tạo - nhưGlicôgenthế nào? - Kitin Glicôgen
  14. Kitin Kitin: chất cấu tạo nên thành tế bào của Nấm, bộ xương ngoài của ĐV thuộc ngành chân khớp.
  15. I. CACBOHIĐRAT (Đường ) 1. Cấu trúc hóa học 2. Phân loại 3. Chức năng - Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và Cacbohiđrat có chức năng gì? cơ thể. 1g cacbohiđrat = 4,2 calo
  16. Xenlulôzơ là loại đường cấu tạo nên thành tế bào thực vật
  17. Kitin cấu tạo nên thành tế bào nấm và bộ xương ngoài của nhiều loài côn trùng hay một số loài động vật khác
  18. 3. Chức năng - Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể. - Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.
  19. - Cacbohiđrat + prôtêin Glicôprôtêin Hình 10.2. Cấu trúc màng sinh chất theo mô hình khảm động Là những bộ phận cấu tạo nên các thành phần khác nhau của tế bào
  20. II. LIPIT - Là hợp chất hữu cơ không tan trong nước mà chỉ tan trong dung môi hữu cơ. - Cấu tạo từ C, H, O đôi khi có thêm S, P; không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
  21. 4 đại phân tử CACBOHIĐRAT LIPIT PRÔTÊIN AXIT NUCLÊIC Photpholipit Các bậc cấu trúc của prôtêin Cấu trúc không gian của ADN
  22. Mỡ Sắc tố và LIPIT vitamin Phôtpholipit Stêrôit
  23. II. LIPIT 1. Mỡ - Được hình thành do 1 phân tử glixerol liên kết với 3 axit béo Axit béo Axit béo Glixêrol Axit béo 1g mỡ = 9,3 Kcal
  24. Mỡ động vật
  25. Mỡ thực vật
  26. II. LIPIT 1. Mỡ 2. Photpholipit - Cấu tạo từ 1 phân tử glixerol liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm phôtphat Nhóm phôtphat Axit béo Glixêrol Axit béo
  27. II. LIPIT 1. Mỡ 2. Photpholipit - Cấu tạo nên màng tế bào. Photpholipit Hình 10.2. Cấu trúc màng tế bào
  28. 3. Steroit Cấu tạo nên màng sinh chất cũng như một số loại hoocmôn. Colesterôn Colesterôn Hình 10.2. Cấu trúc màng sinh chất theo mô hình khảm động
  29. Colesterôn
  30. 4. Sắc tố và vitamin Sắc tố carôtenôit và vitamin (A, D, E, K) cũng là một dạng lipit.
  31. III. PROTEIN 1. Cấu trúc H R Cacbuahyđrô - R H N C C OH amino group-NH2 H O carboxyl group-COOH
  32. III. PROTEIN 1. Cấu trúc - Là đại phân tử hữu cơ cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các axit amin. - 1 a.a gồm 3 thành phần: 1 nhóm amin (- NH2) ; 1 nhóm cacboxyl (- COOH ) ; gốc (- R) - Các phân tử Prôtêin khác nhau về số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin.
  33. III. PROTEIN - Cấu trúc bậc 1: Các axit amin liên kết với nhau tạo thành chuỗi polipeptit
  34. III. PROTEIN - Cấu trúc bậc 2: Chuỗi pôlipeptit bậc 1 xoắn hoặc gấp nếp
  35. III. PROTEIN - Cấu trúc bậc 3: Chuỗi pôlipeptit bậc 2 tiếp tục xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều đặc trưng
  36. III. PROTEIN - Cấu trúc bậc 4: Do 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit có cấu trúc bậc 3 tạo thành
  37. III. PROTEIN 2. Chức năng  Prôtêin cấu trúc: cấu tạo nên tế bào và cơ thể. VD: Côlagen tham gia cấu tạo nên các mô liên kết da.
  38. III. PROTEIN 2. Chức năng  Prôtêin dự trữ: dự trữ các axit amin. VD: Prôtein trong sữa, trong các hạt cây
  39. III. PROTEIN 2. Chức năng  Prôtêin vận chuyển: vận chuyển các chất Ví dụ: hemoglobin
  40. III. PROTEIN 2. Chức năng  Prôtêin bảo vệ: bảo vệ cơ thể chống bệnh tật. VD: kháng thể.
  41. III. PROTEIN 2. Chức năng  - Prôtêin thụ thể: thu nhận thông tin và trả lời thông tin. - Prôtêin xúc tác cho các phản ứng sinh hoá (Các loại enzim).
  42. Tại sao chúng ta cần ăn nhiều loại thực phẩm khác nhau?