Bài giảng Sinh học lớp 12 - Bài 33: Sự phát triển của sinh giới qua các địa chất

ppt 27 trang thuongnguyen 7800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học lớp 12 - Bài 33: Sự phát triển của sinh giới qua các địa chất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_12_bai_33_su_phat_trien_cua_sinh_gioi.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học lớp 12 - Bài 33: Sự phát triển của sinh giới qua các địa chất

  1. i. Hoá thạch và vai trò của các hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới. 1. Hoá thạch là gì? - Hoá thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất. (1) (2) (3) (4)
  2. i. Hoá thạch và vai trò của các hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới. 1. Hoá thạch là gì? - Hoá thạch là di tích của sinh vật sống trong các thời đại trớc đã để lại trong các lớp đất đá. 2. Vai trò của hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới. Hoá thạch voi ma mút (6 tháng tuổi), sống - Hoá thạch cung cấp những bằng chứng trực tiếp về cách đây khoảng 10.000 năm, thuộc cuối lịch sử phát triển của sinh giới: kỉ băng hà. + Nói lên mối quan hệ họ hàng giữa các loài. + Cho biết loài nào xuất hiện trớc loài nào xuất hiện sau thông qua việc xác định tuổi của hoá thạch. - Có thể xác định tuổi của các hoá thạch và các lớp đất đá bằng phơng pháp phân tích đồng vị phóng xạ có Hoá thạch ng- trong hoá thạch hoặc trong lớp đất đá chứa hoá thạch. ời tiền sử Lucy, Sống cách đây 3,2 triệu năm.
  3. i. Hoá thạch và vai trò của các hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới. ii. lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất. ✓ Sự trôi dạt lục địa có ý nghĩa nh 1. Hiện tợng trôi dạt lục địa. thế nào đối với sự phát triển của - Trôi dạt lục địa là hiện tợng di chuyển của các lục địa sinh giới? (các phiến kiến tạo) do lớp dung nham nóng chảy bên dới chuyển động. - Sự trôi dạt lục địa làm thay đổi về địa chất kéo theo sự biến đổi mạnh mẽ về khí hậu của các lục địa, dẫn tới có thể là những đợt đại tuyệt chủng hàng loạt các loài và sau đó là thời điểm bùng nổ, phát sinh các loài mới.
  4. Hiện tượng trụi dạt lục địa: + 250 triệu năm trước: 1 khối siờu lục địa + 180 triệu năm trước: 2 khối: Lục địa Bắc, lục địa Nam + 65 triệu năm trước: Cỏc lục 250 triệu năm trước 180 triệu năm trước địa gần giống ngày nay (Ấn Độ tỏch khỏi Lục địa Âu- Á ). + 10 triệu năm trước: Lục địa Ấn Độ sỏt nhập với Lục địa Âu- Á. 65 triệu năm trước Cỏc lục địa ngày nay
  5. i. Hoá thạch và vai trò của các hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới. ii. lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất. 1. Hiện tợng trôi dạt lục địa. 2. Sinh vật trong các đại địa chất Đại Tân sinh Kỉ Đệ tứ a, Sự phân chia lịch sử Trái Đất. Bắt đầu cách đây 65 Tr.n Kỉ Đệ tam - Lịch sử Trái Đất đợc chia thành các giai đoạn đợc gọi Đại Trung sinh Kỉ Krêta là các đại địa chất, gồm: Đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, Bắt đầu cách đây 250 Tr.n Kỉ Jura đại Cổ sinh, đại Trung sinh và đại Tân sinh. Kỉ Triat - Ranh giới giữa các đại và các kỉ thờng là giai đoạn có Kỉ Pecmi những biến đổi địa chất của Trái Đất làm cho sinh vật Kỉ Cacbon biến đổi mạnh mẽ. Đại Cổ sinh Kỉ Đêvôn Bắt đầu cách đây 542 Tr.n Kỉ Silua Kỉ Ocđôvic Kỉ Cambri Đại Nguyên sinh bắt đầu cách đây 2500Tr.n Đại Thái cổ bắt đầu cách đây 3500Tr.n
  6. i. Hoá thạch và vai trò của các hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới. ii. lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất. 1. Hiện tợng trôi dạt lục địa. 2. Sinh vật trong các đại địa chất Đại Tân sinh Kỉ Đệ tứ a, Sự phân chia lịch sử Trái Đất. Bắt đầu cách đây 65 Tr.n Kỉ Đệ tam b, Sinh vật trong các đại địa chất. Đại Trung sinh Kỉ Krêta Bắt đầu cách đây 250 Tr.n Kỉ Jura Kỉ Triat Kỉ Pecmi Kỉ Cacbon Đại Cổ sinh Kỉ Đêvôn Bắt đầu cách đây 542 Tr.n Kỉ Silua Kỉ Ocđôvic Kỉ Cambri Đại Nguyên sinh bắt đầu cách đây 2500Tr.n Đại Thái cổ bắt đầu cách đây 3500Tr.n
  7. Pecmi Các đại lục liên kết với nhau. Băng hà. Phân hoá bò sát cổ. Phân hoá côn 300 Khí hậu khô, lạnh. trùng. Tuyệt diệt nhiều động vật biển. C acbon Dơng xỉ phát triển mạnh. Thực vật có Đầu kỉ ẩm và nóng, về sau trở nên 360 hạt xuất hiện. Lỡng c ngự trị. Phát lạnh và khô. sinh bò sát. Đêvôn Khí hậu lục địa khô hanh, ven biển ẩm Phân hoá cá xơng. Phát sinh lỡng c, 416 Cổ sinh ớt. Hình thành sa mạc. côn trùng. Silua Hình thành đại lục địa. Mực nớc biển 444 Cây có mạch động vật lên cạn. dâng cao. Khí hậu nóng và ẩm. Ocđôvic Di chuyển đại lục. Băng hà. Mực nớc Phát sinh thực vật. Tảo biển ngự trị. 488 biển giảm. Khí hậu khô. Tuyệt diệt nhiều sinh vật. Cambri Phân bố đại lục địa và đại dơng khác Phát sinh các ngành động vật. Phân 542 xa hiện nay. Khí quyển nhiều CO2 hoá tảo. Động vật không xơng sống thấp ở Nguyên biển. Tảo. 2500 sinh Hoá tạch động vật cổ nhất. Hoá thạch sinh vật nhân thực cổ nhất. Thái cổ 3500 Hoá thạch nhân sơ cổ nhất. 4600 Trái Đất hình thành.
  8. Tuổi Đặc điểm địa chất Đại Kỉ (Triệu năm Sinh vật điển hình khí hậu cách đây) Đệ tứ 1,8 Băng hà, Khí hậu lạnh, khô Xuất hiện loài ngời Tân sinh Đệ Các đại lục gần giống nh liện Phát sinh các nhóm linh trởng. Cây có tam 65 nay. Khí hậu đầu kỉ ấm áp, cuối hoa ngự trị. Phân hoá các lớp Thú, kỉ lạnh. Chim, Côn trùng. Krêta Xuất hiện thực vật có hoa. Tiến hoá Các đại lục bắc liên kết với nhau. 145 động vật có vú. Cuối kỉ tuyệt diệt Biển thu hẹp. Khí hậu khô. nhiều sinh vật, kể cả bò sát cổ. Jura Hình thành 2 đại lục Bắc và Trung Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. 200 Nam. Biển tiến vào lục địa. Khí sinh Phân hoá chim. hậu ấm áp. Triat Cây hạt trần ngự trị. Phân hoá bò sát 250 Đại lục chiếm u thế. Khí hậu khô. cổ. Cá xơng phát triển. Phát sinh chim và thú.
  9. i. Hoá thạch và vai trò của các hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới. ii. lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất. 1. Hiện tợng trôi dạt lục địa. 2. Sinh vật trong các đại địa chất Đại Tân sinh Kỉ Đệ tứ a, Sự phân chia lịch sử Trái Đất. Bắt đầu cách đây 65 Tr.n Kỉ Đệ tam b, Sinh vật trong các đại địa chất. Đại Trung sinh Kỉ Krêta Phiếu học tập Bắt đầu cách đây 250 Tr.n Kỉ Jura A. Trả lời câu hỏi sau: Kỉ Triat 1. Nêu tên các sinh vật điển hình trong đại, kỉ? Kỉ Pecmi 2. Phân tích mối quan hệ giữa điều kiện địa chất, khí Kỉ Cacbon hậu với các sinh vật điển hình trong đại? Đại Cổ sinh Kỉ Đêvôn Bắt đầu cách đây 542 Tr.n Kỉ Silua Kỉ Ocđôvic 3. Điểm nổi bật của mỗi đại? Kỉ Cambri Đại Nguyên sinh B. Nhiệm vụ của từng nhóm: Nhóm 1: Nghiên cứu Đại Thái cổ, Đại Nguyên sinh bắt đầu cách đây 2500Tr.n Nhóm 2: Nghiên cứu Đại Cổ sinh Đại Thái cổ Nhóm 3:Nghiên cứu Đại Trung sinh bắt đầu cách đây 3500Tr.n Nhóm 4: Nghiến cứu ĐạiTân sinh
  10. i. Hoá thạch và vai trò của các hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới. ii. lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất. 1. Hiện tợng trôi dạt lục địa. 2. Sinh vật trong các đại địa chất a, Sự phân chia lịch sử Trái Đất. b, Sinh vật trong các đại địa chất. Đại Thời kì này Trái Đất vẫn trong giai đoạn kiến tạo mạnh mẽ, có sự phân bố lại lục Nguyên sinh địa và đại dơng. Trên cạn núi lửa hoạt động, tia tử ngoại tác động trực tiếp lên bề Đại mặt Trái Đất đẫn đến chỉ xuất hiện sinh vật Thái cổ bậc thấp và vẫn sống tập trung dới nớc.
  11. i. Hoá thạch và vai trò của các hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới. Ocđôvic đềvôn ii. lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất. 1. Hiện tợng trôi dạt lục địa. 2. Sinh vật trong các đại địa chất a, Sự phân chia lịch sử Trái Đất. b, Sinh vật trong các đại địa chất. Kỉ Pecmi KỉKỉ CambriSilua Kỉ cacbon Đại Là đại chinh phục đất liền của thực vật, Cổ sinh động vật. Đại Thời kì này Trái Đất vẫn trong giai đoạn kiến tạo mạnh mẽ, có sự phân bố lại lục Nguyên sinh địa và đại dơng. Trên cạn núi lửa hoạt động, tia tử ngoại tác động trực tiếp lên bề Đại mặt Trái Đất đẫn đến chỉ xuất hiện sinh vật Thái cổ bậc thấp và vẫn sống tập trung dới nớc.
  12. i. Hoá thạch và vai trò của các hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới. ii. lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất. 1. Hiện tợng trôi dạt lục địa. 2. Sinh vật trong các đại địa chất a, Sự phân chia lịch sử Trái Đất. b, Sinh vật trong các đại địa chất. Kỉ Krêta Đại Là đại phồn thịnh của cây Hạt trần và Trung sinh Bò sát. Kỉ Jura Đại Là đại chinh phục đất liền của thực vật, Cổ sinh động vật. Đại Thời kì này Trái Đất vẫn trong giai đoạn kiến tạo mạnh mẽ, có sự phân bố lại lục Nguyên sinh địa và đại dơng. Trên cạn núi lửa hoạt động, tia tử ngoại tác động trực tiếp lên bề Đại mặt Trái Đất đẫn đến chỉ xuất hiện sinh vật Thái cổ Kỉ Triat bậc thấp và vẫn sống tập trung dới nớc.
  13. i. Hoá thạch và vai trò của các hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới. ii. lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất. 1. Hiện tợng trôi dạt lục địa. 2. Sinh vật trong các đại địa chất a, Sự phân chia lịch sử Trái Đất. b, Sinh vật trong các đại địa chất. Là đại phồn thịnh của thực vật hạt kin, sâu Đại bọ, chim và thú. Đặc biệt là sự xuất hiện Kỉ Đệ tứ Tân sinh của loài ngời. Đại Là đại phồn thịnh của cây Hạt trần và Trung sinh Bò sát. Đại Là đại chinh phục đất liền của thực vật, Cổ sinh động vật. Đại Thời kì này Trái Đất vẫn trong giai đoạn kiến tạo mạnh mẽ, có sự phân bố lại lục Nguyên sinh địa và đại dơng. Trên cạn núi lửa hoạt động, tia tử ngoại tác động trực tiếp lên bề Đại mặt Trái Đất đẫn đến chỉ xuất hiện sinh vật Thái cổ Kỉ Đệ tam bậc thấp và vẫn sống tập trung dới nớc.
  14. i. Hoá thạch và vai trò của các hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới. ii. lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất. 1. Hiện tợng trôi dạt lục địa. 2. Sinh vật trong các đại địa chất a, Sự phân chia lịch sử Trái Đất. ✓ Qua nghiên cứu lịch sử phất triển của b, Sinh vật trong các đại địa chất. sinh giới qua các đại địa chất, nhận xét về: - Mối quan hệ giữa lịch sử phát triển của - Lịch sử phát triển của sinh vật gắn liền với sự phát sinh vật với sự phát triển của vỏ Trái Đất. triển của vỏ Trái Đất. - ảnh hởng của các điều kiện địa chất khí - Sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu thờng dẫn tới hậu đến sự phát triển của giới thực vật, sự biến đổi trớc hết ở thực vật và qua đó ảnh hởng tới giới động vật? động vật. - Chiều hớng phát triển của sinh giới? - Hớng phát triển của sinh giới qua các đại địa chất: Ngày càng đa dạng,tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lí.
  15. i. Hoá thạch và vai trò của các hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới. ii. lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất. 1. Hiện tợng trôi dạt lục địa. 2. Sinh vật trong các đại địa chất a, Sự phân chia lịch sử Trái Đất. b, Sinh vật trong các đại địa chất. - Lịch sử phát triển của sinh vật gắn liền với sự phát triển của vỏ Trái Đất. -Sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu thờng dẫn tới sự biến đổi trớc hết ở thực vật và qua đó ảnh hởng tới động vật. - Hớng phát triển của sinh giới qua các đại địa chất: Ngày càng đa dạng,tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lí.
  16. i. Hoá thạch và vai trò của các hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới. ii. lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất. 1. Hiện tợng trôi dạt lục địa. 2. Sinh vật trong các đại địa chất a, Sự phân chia lịch sử Trái Đất. b, Sinh vật trong các đại địa chất. - Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng trực tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới. - Trái Đất trong quá trình hình thành và tồn tại luôn biến đổi gây nên những biến đổi mạnh mẽ về sự phân bố của các loài trên Trái Đất cũng nh gây nên những vụ tuyệt chủng hàng loạt các loài. -Sau mỗi lần tuyệt chủng hàng loạt, những sinh vật sống sót bớc vào giai đoạn bùng nổ sự phát sinh các loài mới và chiếm lĩnh các ổ sinh thái còn trống.
  17. i. Hoá thạch và vai trò của các hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới. ii. lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất. 1. Hiện tợng trôi dạt lục địa. 2. Sinh vật trong các đại địa chất a, Sự phân chia lịch sử Trái Đất. b, Sinh vật trong các đại địa chất. - Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng trực tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới. - Trái Đất trong quá trình hình thành và tồn tại luôn biến đổi gây nên những biến đổi mạnh mẽ về sự phân bố của các loài trên Trái Đất cũng nh gây nên những vụ tuyệt chủng hàng loạt các loài. -Sau mỗi lần tuyệt chủng hàng loạt, những sinh vật sống sót bớc vào giai đoạn bùng nổ sự phát sinh các loài mới và chiếm lĩnh các ổ sinh thái còn trống. - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Nghiên cứu trớc bài 34: “Sự phát sinh loài ngời”.