Bài giảng Sinh học lớp 12 - Chuyền đề: Lai phân tích trong hoán vị gen

ppt 26 trang thuongnguyen 6470
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học lớp 12 - Chuyền đề: Lai phân tích trong hoán vị gen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_12_chuyen_de_lai_phan_tich_trong_hoan.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học lớp 12 - Chuyền đề: Lai phân tích trong hoán vị gen

  1. Ở ruồi giấm: A: thân xám, a: thân đen; B: Cánh dài, b: Cánh cụt P t/c: Thân xám, cánh dài x thân đen, cánh cụt. F1: 100% Thân xám, cánh dài Cho ♂ F1 lai phân tích Xác định tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình ở Fa nếu giải thích theo quy luật phân ly độc lập của Menđen và quy luật liên kết gen.
  2. Ptc : Xám, dài x Đen, cụt AABB aabb GP AB ab F1 : 100% AaBb ( Xám - Dài) F1 lai pt AaBb x aabb ab GF1 AB ; Ab; aB ;ab Fa :AaBb, Aabb, aaBb, aabb TLKG : 1/4AaBb : 1/4Aabb :1/4aaBb : 1/4aabb TLKH: 1/4 Xám, dài ;1/4 Xám, cụt ;1/4 Đen,dài ;1/4 Đen, cụt
  3. P: AB//AB (xám-dài) x ab//ab ( đen-cụt) GP: AB ab F1: AB//ab : 100%( xám- dài) Lai ♂ F1 x ♀ đen- cụt: AB//ab x ab//ab GF1 (AB, ab) x ab Fa: KG 1 AB//ab : 1 ab//ab KH : ( 1 xám-dài: 1 đen-cụt).
  4. CHUYÊN ĐỀ: LAI PHÂN TÍCH TRONG HOÁN VỊ GEN
  5. * Thí nghiệm Ptc: Xám-Dài Đen-Cụt F1 100% Xám-Dài Lai phân tích ruồi Cái F1 F1 Xám-Dài Đen-Cụt F : a 965 Xám-Dài 206 Xám-Cụt 944 Đen-Cụt 185 Đen-Dài Tỉ lệ KH ở Fa: 41,5% xám-dài : 41,5% đen-cụt 8,5% xám-cụt : 8,5% đen-dài
  6. * Cách tính tần số HVG  - Tần số HVG = Tổng tỉ lệ % các loại giao tử mang gen hoán vị. - Trong phép lai phân tích, tần số HVG được tính theo công thức: f(%) = Số cá thể có HVG x 100 Tổng số cá thể trong đời lai phân tích VíL ưudụ: ý:TrongTần trườngsố HVG hợp dao này động tần từ số 0 HVG - 50%, là: không bao giờ vượt quá 50%. f(%) = 206 + 185 x 100 = 17% 965 + 944 + 206 + 185
  7. * Sơ đồ lai AB ab Pt/c (Xám-Dài) AB ab (Đen-Cụt) ab GP : AB F AB (100% Xám-Dài) 1 : ab Lai phân tích ruồi cái F1 AB ab (Xám-Dài) ab ab (Đen-Cụt) F1 : AB=ab= 41,5% ab Ab=aB= 8,5% Fa : 0,415 AB 0,415 ab 0,085 Ab 0,085 aB 41,5%AB 41,5%ab 8,5%Ab 8,5%aB ab ab ab ab ab Xám-Dài Đen-Cụt Xám-Cụt Đen-Dài
  8. I. CÁCH NHẬN BIẾT HIỆN TƯỢNG HOÁN VỊ GEN: 1. Cách nhận biết hiện tượng hoán vị gen trong phép lai phân tích cá thể dị hợp tử hai cặp gen: Khi lai phân tích cá thể dị hợp tử hai cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng trội, lặn hoàn toàn nếu Fa xuất hiện 4 loại kiểu hình khác 1:1:1:1 và 1:1 ta kết luận hai cặp gen đó di truyền theo hoán vị gen . Ví dụ: Khi lai cây thân cao, chín sớm (dị hợp tử hai cặp gen) với cây thân thấp, chín muộn (đồng hợp lặn) Fa thu được: 35% cây thân cao, chín sớm 35% cây thân thấp, chín muộn 15% cây thân cao, chín muộn 15% cây thân thấp, chín sớm. Xác định quy luật di truyền các gen nói trên? Giải: Fa xuất hiện 4 loại kiểu hình, tỷ lệ khác 1:1:1:1 và 1:1. Vậy hai cặp gen quy định tính trạng di truyền theo hoán vị gen.
  9. Áp dụng giải bài tập trắc nghiệm: Ở một loài côn trùng, hai cặp alen Aa, Bb quy định hai cặp tính trạng màu sắc thân và độ dài chân. Cho P thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng, F1 xuất hiện thân đen, chân dài. Đem F1 giao phối với cá thể thân nâu, chân ngắn thu được: 40% thân đen, chân dài : 40% thân nâu, chân ngắn : 10% thân nâu, chân dài : 10% thân nâu, chân ngắn. Các gen quy định các tính trạng trên di truyền theo quy luật nào? A. phân li độc lập B. hoán vị gen C. liên kết gen D. phân li Đáp án: Chọn B. Vì đây là phép lai phân tích, F1 dị hợp hai cặp gen, Fa có tỷ lệ kiểu hình có tỷ lệ khác 1:1:1:1 và 1:1. Vậy các gen quy định tính trạng tuân theo hiện tượng hoán vị gen.
  10. II. CÁCH TÍNH TẦN SỐ HOÁN VỊ GEN: 1. Cách tính tần số hoán vị gen dựa vào phép lai phân tích cá thể dị hợp hai cặp gen Tần số HVG( f) = Tổng tỷ lệ các loại kiểu hình có hoán vị gen Tỷ lệ loại giao tử hoán vị = f /2 Tỷ lệ giao tử liên kết = (1- f /2)/2 Xác định kiểu gen có hoán vị gen: (Dựa vào tỷ lệ kiểu hình ở Fa hai kiểu hình có tỷ lệ nhỏ chính là hai kiểu hình mang gen hoán vị). Ví dụ: Khi lai cây thân cao, chín sớm (dị hợp tử hai cặp gen) với cây thân thấp, chín muộn (đồng hợp lặn) thu được đời sau: 35% cây thân cao, chín sớm : 35% cây thân thấp, chín muộn : 15% cây thân cao, chín muộn : 15% cây thân thấp, chín sớm. Xác định tần số hoán vị gen? Giải: Đời sau kiểu hình thân cao, chín muộn và thân thấp, chín sớm có tỷ lệ nhỏ là kiểu hình có hoán vị gen vậy tần số hoán vị gen (f) = 15% + 15 % = 30%.
  11. Áp dụng: Cho F1 dị hợp hai cặp gen, kiểu hình hoa kép, tràng hoa đều lai với cây hoa đơn, tràng hoa không đều, kết quả thu được ở thế hệ lai gồm: 1748 cây hoa kép, tràng hoa không đều 1752 cây hoa đơn, tràng hoa đều 751 cây hoa kép, tràng hoa đều 749 cây hoa đơn, tràng hoa không đều Tìm tần số hoán vị gen? Giải: Đây là phép lai phân tích f = (751+749)/1748 + 1752 +751 +749 = 0.30 = 30%
  12. III. XÁC ĐỊNH KIỂU GEN CỦA CƠ THỂ ĐEM LAI: 1. Xác định kiểu gen của cơ thể đem lai trong phép lai phân tích: * Nhận dạng: Đời con xuất hiện 4 kiểu hình chia thành 2 nhóm: 2 loại kiểu hình có tỉ lệ lớn và bằng nhau, 2 loại kiểu hình có tỉ lệ nhỏ và bằng nhau. + Tần số hoán vị gen = Tổng số (tổng tỉ lệ) các kiểu hình có tỉ lệ nhỏ Tổng số cá thể ( 100%) đời lai phân tích + Kiểu hình bố mẹ (P): - Nếu nhóm tỉ lệ kiểu hình nhỏ khác P thì cơ thể dị hợp ở P là dị hợp tử đều (AB//ab) - Nếu nhóm có tỉ lệ kiểu hình nhỏ giống P thì cơ thể dị hợp ở P là dị hợp tử chéo (Ab//aB)
  13. Ví dụ 1: Ở cà chua gen A trội hoàn toàn quy định quả tròn so với gen a quy định quả bầu. Gen B trội hoàn toàn quy định quả đỏ so với b quy định quả vàng. Lấy cây quả tròn, đỏ dị hợp tử hai cặp gen đem lai phân tích thu được Fa: 41% quả tròn, đỏ : 41% quả bầu, vàng : 9% quả tròn, vàng : 9% quả bầu, đỏ. Xác định kiểu gen của cơ thể đem lai? Giải: Fa kiểu hình có hoán vị gen (tròn, vàng; quả bầu đỏ) khác với kiểu hình bố, mẹ => kiểu gen của cơ thể đem lai là dị hợp tử cùng (AB//ab) Ví dụ 2: Ở cà chua gen A trội hoàn toàn quy định quả tròn so với gen a quy định quả bầu. Gen B trội hoàn toàn quy định quả đỏ so với b quy định quả vàng. Lấy cây quả tròn, đỏ dị hợp tử hai cặp gen đem lai phân tích thu được Fa: 41% quả tròn, vàng : 41% quả bầu, đỏ : 9% quả tròn, đỏ : 9% quả bầu, vàng. Xác định kiểu gen của cơ thể đem lai? Giải: Fa kiểu hình có hoán vị gen (quả tròn, đỏ; quả bầu, vàng) giống với kiểu hình bố, mẹ => kiểu gen của cơ thể đem lai là dị hợp tử chéo (Ab//aB)
  14. * Áp dụng giải bài tập trắc nghiệm: Bài 1: Ở ruồi giấm gen B quy định tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng thân đen. Gen V quy định tính trạng cánh dài trội hoàn toàn so với gen v quy định tính trạng cánh ngắn. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường . Đem ruồi cái dị hợp hai cặp gen có kiểu hình thân xám cánh dài lai phân tích thu được Fa gồm: 121 thân xám, cánh dài 124 thân đen, cánh ngắn 29 thân đen, cánh dài 30 thân xám, cánh ngắn Xác định kiểu gen của cơ thể đem lai? A. Bv//bV B. BV//bv C.bv//bv D. BV//Bv Đáp án: Chọn B. Vì Fa kiểu hình có hoán vị gen (thân đen, cánh dài; thân xám, cánh ngắn) khác với kiểu hình bố, mẹ => kiểu gen của cơ thể đem lai là dị hợp tử đều (BV//bv).
  15. Bài 2: Đem lai F1 dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) kiểu hình cây cao, quả tròn lai phân tích ( cây thấp, quả dài) Fa thu được 37,5% cây cao, quả dài : 37,5% cây thấp, quả tròn : 12,5% cây cao, quả tròn : 12,5% cây thấp, quả dài. Xác định kiểu gen của cơ thể đem lai? A. Ab//aB B. AB//ab C.ab//ab D. AB//Ab Đáp án: Chọn A. Vì Fa có hai kiểu hình hoán vị (cao, tròn; thấp, dài) giống bố, mẹ nên F1 dị hợp chéo.
  16. PHẦN THI NHÓM NÀO GIỎI HƠN
  17. PHẦN THI NHÓM NÀO GIỎI HƠN Bài 1: P( Aa, Bb) cây cao chín sớm x (aa, bb) cây thấp, chín muộn F1 : 41 % cây cao, chín sớm 41% cây cao, chín muộn 9 % cây thấp, chín muộn 9% cây thấp, chín sớm. Phép lai chịu sự chi phối của quy luật di truyền nào? A. phân li B. phân li độc lập C. liên kết gen D. hoán vị gen Đáp án: Chọn D. Vì đây là phép lai phân tích, F1 dị hợp hai cặp gen, Fa có tỷ lệ kiểu hình khác 1:1:1:1, 1:1.Vậy các gen quy định tính trạng tuân theo hiện tượng hoán vị gen.
  18. Bài 2: Ở 1 loài thực vật, A- chín sớm, a- chín muộn, B- quả ngọt, b- quả chua. Cho lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng, ở F1 thu được 100% cây mang tính trạng chín sớm, quả ngọt. Cho F1 lai với một cá thể khác, ở thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình có tỷ lệ: 42,5 % chín sớm, quả chua: 42,5% chín muộn, quả ngọt: 7,5% chín sớm, quả ngọt: 7,5% chín muộn, quả chua. Phép lai của F1 và tính chất di truyền của tính trạng là: A. AaBb (F1) x aabb, phân li độc lập B. Ab//aB (F1) x ab//ab, hoán vị gen với tần số 15% C. AB//ab (F1 ) x ab//ab, hoán vị gen với tần số 15% D. AB//ab ( F1) x Ab//aB, liên kết gen hoặc hoán vị gen 1 bên với tần số 30%
  19. Bài 3: Cho cơ thể dị hợp tử hai cặp gen (Aa, Bb) kiểu hình hoa tím, kép lai phân tích (hoa vàng, đơn) Fa thu được 40% hoa tím, đơn : 40% hoa vàng, kép: 10% hoa tím, kép : 10% hoa vàng, đơn. Xác định kiểu gen của cơ thể đem lai? A. ab//ab B. AB//ab C. Ab//aB D. AB//Ab Đáp án: Chọn C. Vì Fa có hai kiểu hình hoán vị gen (tím, kép; vàng, đơn) giống bố, mẹ nên F1 dị hợp chéo. Bài 4: Ở 1 loài thực vật, gen A: thân cao trội hoàn toàn so với a: thân thấp; Gen B: hoa đỏ trội hoàn toàn so với b: hoa trắng. Lai cây cao, hoa đỏ với cây thấp, hoa trắng thu được F1: 37,5% cao, trắng: 37,5% thấp, đỏ: 12,5% cao, đỏ: 12,5% thấp trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của bố, mẹ trong phép lai trên: A. AaBb X aabb B. AaBB X aabb C. Ab//aB X ab//ab D. AB//ab X ab//ab
  20. Bài 5: Ở cà chua: A: thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Các gen nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng. Tiến hành lai phân tích F1 dị hợp, Fa thu được: 800 cao, bầu dục: 800 thấp, tròn: 200 cao, tròn, 200 thấp, bầu dục: F1 có kiểu gen và tần số hoán vị gen là: A. Ab//aB, 20% B. AB//ab, 20% C. AB//ab, 10% D. Ab//aB, 10%
  21. Bài 6: Một cơ thể dị hợp tử 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%, kiểu geb của cơ thể và tần số hoán vị gen là: A. Aa Bd//bD; f= 30% B. Aa Bd//bD; f = 40% C. Aa BD//bd; f = 40% D. Aa BD//bd; f= 30%
  22. MỞ RỘNG Bài 1: Xét cá thể có kiểu gen Ab Dd. Khi giảm phân giao tử xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lý aB Thuyết, tỷ lệ các giao tử AB D và aB d được tạo ra lần lượt là: A.6,25% và 37,5% B.15% và 35% C.12,5% và 25% D.7.5% và 17,5% Đáp án: D
  23. MỞ RỘNG Bài 2: Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen; cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Các gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh nằm trên cùng 1 cặp NST và cách nhau 40cM. Cho ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi thân đen, cánh cụt. F1 thu được 100% ruồi thân xám cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi thân đen, cánh dài dị hợp. F2 thu được kiểu hình thân xám, cánh cụt với tỷ lệ bao nhiều: A.20% B.10% C.30% D.15% Đáp án: B
  24. MỞ RỘNG Ho¸n vÞ gen trªn NST giíi tÝnh (gen lÆn trªn NST X) * Nhận dạng : Tách xét từng tính trạng, tính trạng phân bố không đều ở hai giới, lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau. * Cách tính tần số hoán vị gen: Căn cứ vào các bài toán cụ thể, về nguyên tắc thì tương tự trên NST thường, nhưng thường dựa vào cơ thể đực mang cả 2 tính trạng lặn. Bài tập áp dụng: Bài toán 1: Ở ruồi giấm: gen a- mắt màu hạt lựu; liên kết với gen b quy định cánh xẻ. Các tính trạng tương phản là mắt đỏ và cánh bình thường. Kết quả 1 phép lai P cho những số liệu sau: + Ruồi đực F1 -7,5% mắt đỏ, cánh bình thường -7,5 % mắt hạt lựu, cánh xẻ -42,5% mắt đỏ, cánh xẻ -42,5% mắt hạt lựu, cánh bình thường + Ruồi cái F1 -50% mắt đỏ, cánh bình thường -50% mắt đỏ, cánh xẻ Tìm kiểu gen của P, tần số hoán vị gen?