Bài giảng Sinh học lớp 12 - Tiết 43, Bài 39: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật

ppt 27 trang thuongnguyen 20222
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học lớp 12 - Tiết 43, Bài 39: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_12_tiet_43_bai_39_su_bien_dong_so_luo.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học lớp 12 - Tiết 43, Bài 39: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật

  1. Tiết 43 - Bài 39: SỰ BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
  2. I- BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ 1.Khái niệm Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể.
  3. 2. Các hình thức biến động số lượng cá thể Các Biến động theo chu kỳ. hình thức biến động số lượng Biến động không theo chu kỳ. cá thể
  4. a. Biến động theo chu kì Ví dụ Nguyên nhân Chu kì biến động Mèo rừng ở Canađa BĐ theo chu kì 9-10 năm Cáo ở đồng rêu phương Bắc biến động theo chu kì 3- 4 năm Cá Cơm ở vùng biển Pêru cứ 10- 12 năm BĐ 1 lần sâu hại , xuất hiện nhiều vào đầu mùa mưa Chim cu gáy xuất hiện nhiều mùa thu hoạch Ếch nhái xuất hiện nhiều mùa mưa
  5. Mèo rừng ở Canađa biến động theo chu kì 9-10 năm
  6. Cá cơm ở vùng biển peru cứ 10 -12 năm biến động 1 lần
  7. Vào mùa hè khí hậu ấm áp sâu hại xuất hiện nhiều
  8. Ếch nhái tăng mạnh vào mùa mưa
  9. a. Biến động theo chu kì Ví dụ Nguyên nhân Chu kì biến động Mèo rừng ở Canađa BĐ theo Phụ thuộc vào loại thức ăn là Nhiều năm chu kì 9-10 năm thỏ Cáo ở đồng rêu phương Bắc Phụ thuộc vào số lượng con biến động theo chu kì 3- 4 mồi là chuột lê mút. Nhiều năm năm Cá Cơm ở vùng biển Pêru cứ Cứ 10-12 năm có dòng nước 10- 12 năm BĐ 1 lần nóng đi qua nên cá Cơm chết Nhiều năm hàng loạt sâu hại , xuất hiện nhiều vào Mùa đầu mùa mưa Do khí hậu ấm áp. Chim cu gáy xuất hiện nhiều Phụ thuộc vào nguồn thức ăn Mùa mùa thu hoạch Ếch nhái xuất hiện nhiều mùa mưa ếch nhái sinh sản mùa mưa Mùa mạnh
  10. a. Biến động theo chu kì Là biến động xảy ra do những thay đổi có chu kỳ của điều kiện môi trường
  11. b. biến động không theo chu kì Ví dụ Nguyên nhân NTST Miền Bắc nước ta ếch nhái giảm mạnh vào những năm mùa đông giá rét. Bò sát, Chim nhỏ, thú thuộc bộ gặm nhấm ở miền Bắc giảm mạnh ĐV rừng U Minh Thượng giảm mạnh vào năm 2002 Ở Ôxtrâylia số lượng thỏ giảm bất thường
  12. Vịt chết vì dịch cúm A/H5N1 Cháy rừng Uminh thượng năm 2002 Trâu chết rét tại miền Bắc vào mùa Cá chết hàng loạt do sự cố Fomosa đông
  13. Số lượng cá thể tăng→ cạnh tranh gay gắt→ chết Trâu chết rét ở miền bắc vào mùa đông
  14. b. biến động không theo chu kì Ví dụ Nguyên nhân Miền Bắc nước ta ếch nhái giảm mạnh vào những năm mùa đông Nhiệt độ quá thấp (< 8oC) giá rét. Bò sát, Chim nhỏ, thú thuộc bộ do lũ lụt thất thường gặm nhấm ở miền Bắc giảm mạnh ĐV rừng U Minh Thượng giảm mạnh vào năm 2002 Do cháy rừng Ở Ôxtrâylia số lượng thỏ giảm Do nhiễm virut gây bệnh bất thường u nhầy
  15. b. Biến động không theo chu kì Là biến động xảy ra do những thay đổi bất thường của môi trường tự nhiên hay do hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người gây nên.
  16. II- NGUYÊN NHÂN GÂY BIẾN ĐỘNG VÀ SỰ ĐIỀU CHỈNH SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
  17. Biến động theo chu kì Ví dụ Nguyên nhân Nhân tố sinh thái Mèo rừng ở Canađa BĐ theo Phụ thuộc vào loại Hữu sinh chu kì 9-10 năm thức ăn là thỏ Cáo ở đồng rêu phương Bắc Phụ thuộc vào số biến động theo chu kì 3- 4 lượng con mồi là Hữu sinh năm chuột lê mút. Cá Cơm ở vùng biển Pêru cứ Cứ 10-12 năm có dòng 10- 12 năm BĐ 1 lần nước nóng đi qua nên Vô sinh cá Cơm chết hàng loạt sâu hại , xuất hiện nhiều vào Vô sinh đầu mùa mưa Do khí hậu ấm áp. Chim cu gáy xuất hiện nhiều Phụ thuộc vào nguồn Hữu sinh mùa thu hoạch thức ăn Ếch nhái xuất hiện nhiều mùa mưa ếch nhái sinh mùa mưa Vô sinh sản mạnh
  18. biến động không theo chu kì Ví dụ Nguyên nhân NTST Miền Bắc nước ta ếch nhái giảm mạnh vào Nhiệt độ quá Vô sinh o những năm mùa đông thấp (< 8 C) giá rét. Bò sát, Chim nhỏ, thú do lũ lụt thuộc bộ gặm nhấm ở thất thường Vô sinh miền Bắc giảm mạnh ĐV rừng U Minh Vô sinh. Thượng giảm mạnh Do cháy rừng Hữu sinh vào năm 2002 Ở Ôxtrâylia số lượng Do nhiễm virut Hữu sinh thỏ giảm bất thường gây bệnh u nhầy
  19. II- NGUYÊN NHÂN GÂY BIẾN ĐỘNG Do tác động của nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh Nguyên nhân Nhân tố vô sinh Nhân tố hữu sinh Đặc điểm Phụ thuộc mật Không. Có. độ quần thể Yếu tố ảnh - Cạnh tranh (Cùng loài) Khí hậu (toC, độ ẩm ) hưởng chủ yếu - Kẻ thù. -Mức sinh sản, tử vong - Sự phát tán -trạng thái sinh lý của - mức sinh sản, mức các cá thể →Sinh sản, tử vong, phát tán Ảnh hưởng tới khả năng thụ tinh,sức sống của con non -
  20. III. CƠ CHẾ ĐIỀU CHỈNH SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
  21. - Cơ chế điều chỉnh tăng: -Sinh sản (1)Tăng Quần thể ban Môi trường thuận lợi -Tử vong (2)Giảm (Thức ăn nhiều, kẻ thù -Nhập cư (3)Tăng đầu với số ít) - Xuất cư (4)Giảm Số lượng cá lượng cá thể thể của quần nhất định thể tăng - Cơ chế điều chỉnh giảm: - Số lượng Môi trường không thuận lợi Số lượng cá cá thể trong (Thức ăn hiếm, kẻ thù nhiều) thể của quần quần thể thể giảm -Sinh sản (1)Giảm tăng cao -Tử vong (2)Tăng -Cạnh tranh (cùng loài) → .(5Tăng -Nhập cư (3)Giảm -Nguồn thức ăn (có hạn) - Xuất cư (4)Tăng -Kẻ thù (6)Tăng
  22. Số lượng cá thể cao→ cạnh tranh gay gắt→ sự di cư Số lượng cá thể tăng→ thức ăn khan hiếm→ tử vong tăng
  23. IV. Trạng thái cân bằng của quần thể. Trạng thái cân bằng của quần thể là khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể ổn định, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
  24. Việc duy trì trạng thái cân bằng trong quần thể có ý nghĩa gì? - Ý nghĩa: + Sinh học: Đảm bảo cân bằng sinh thái + Thực tiễn: Ứng dụng trong việc nuôi trồng và khai thác tài nguyên sinh vật hợp lí để đạt hiệu quả kinh tế cao.
  25. Củng cố 1. Trạng thái cân bằng của quần thể đạt được khi: A. có hiện tượng ăn lẫn nhau. B. số lượng cá thể nhiều thì tự chết. C. số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. D. tự điều chỉnh.
  26. Củng cố 2. Nhân tố sinh thái hữu sinh. A. Khí hậu, thổ nhưỡng. B. Nhiệt độ, ánh sáng, số lượng kẻ thù ăn thịt C. Là nhóm nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể. D. Là nhóm nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể.
  27. Củng cố 3. Trường hợp nào sau đây cho thấy sinh vật biến động không theo chu kì? A. Một số loài chim di trú mùa đông. B. Động vật biến nhiệt ngủ đông. C. Số lượng ruồi muỗi nhiều vào các tháng xuân hè. D. Số lượng thỏ ở Australia giảm vì bệnh u nhầy.