Bài giảng Tiếng Việt 5 - Tuần 5, Bài: Tìm từ đồng âm

ppt 15 trang Hải Hòa 09/03/2024 1070
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 5 - Tuần 5, Bài: Tìm từ đồng âm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_5_tuan_5_bai_tim_tu_dong_am.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 5 - Tuần 5, Bài: Tìm từ đồng âm

  1. CLB TIẾNG VIỆT Lớp 5
  2. KHỞI ĐỘNG
  3. Thế nào là từ đồng âm? Nêu ví dụ
  4. CLB TIẾNG VIỆT BÀI: TÌM TỪ ĐỒNG ÂM
  5. Bài 1: Tìm từ đồng âm trong mỗi câu câu sau và cho biết nghĩa của mỗi từ. a) Bác(1) bác(2) trứng. b. Tôi(1) tôi(2) vôi. c. Bà ta đang la(1) con la(2). d. Mẹ tôi trút giá(1) vào rổ rồi để lên giá(2) bếp. e. Anh thanh niên hỏi giá(1) chiếc áo len treo trên giá(2).
  6. Bài 1: a)Bác(1) bác(2) trứng. bác(1) : dùng để xưng hô. bác(2) : Cho trứng đã đánh vào chảo, quấy đều cho sền sệt. b. Tôi(1) tôi(2) vôi. tôi(1) : dùng để xưng hô. tôi(2) : thả vôi sống vào nước cho nhuyễn ra dùng trong việc xây dựng.
  7. Bài 1: Tìm từ đồng âm trong mỗi câu câu sau và cho biết nghĩa của mỗi từ. c. Bà ta đang la(1) con la(2). la(1) : mắng mỏ, đe nẹt. la(2) : chỉ con la. d. Mẹ tôi trút giá(1) vào rổ rồi để lên giá(2) bếp. giá(1) : đỗ xanh ngâm mọc mầm dùng để ăn. giá(2) : giá đóng trên tường ở trong bếp dùng để các thứ rổ rá.
  8. Bài 1: Tìm từ đồng âm trong mỗi câu câu sau và cho biết nghĩa của mỗi từ. e. Anh thanh niên hỏi giá(1) chiếc áo len treo trên giá(2). giá(1) : giá tiền một chiếc áo. giá(2) : đồ dùng để treo quần áo.
  9. Bài 2: Đặt câu để phân biệt từ đồng âm: đỏ, lợi, mai, đánh. a. Đỏ: b. Lợi: c. Mai: d. Đánh :
  10. Bài 2: Đặt câu để phân biệt từ đồng âm: đỏ, lợi, mai, đánh. a) Hoa phượng đỏ rực cả một góc trường. Số tôi dạo này rất đỏ. b) Bạn Nam xỉa răng bị chảy máu lợi. Bạn Hương chỉ làm những việc có lợi cho mình.
  11. Bài 2: Đặt câu để phân biệt từ đồng âm: đỏ, lợi, mai, đánh. c) Ngày mai, lớp em học môn thể dục. Bạn Lan đang cầm một cành mai rất đẹp. d) Tôi đánh một giấc ngủ ngon lành. Chị ấy đánh phấn trông rất xinh.
  12. Bài 3: Đố em biết câu sau có viết có đúng ngữ pháp không? Con ngựa đá con ngựa đá. - Câu này viết đúng ngữ pháp vì : con ngựa thật đá con ngựa bằng đá. - Đá (1) là động từ, đá(2) là danh từ.
  13. BÀI TẬP VẬN DỤNG
  14. Bài 4: Tìm từ đồng âm trong hai câu sau: - Con bò sữa đang gặm cỏ. - Em bé đang bò ra chỗ mẹ.