Bài giảng Tiếng việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Luyện tập về quan hệ từ (Tuần 12) - Huỳnh Hồng Lịnh
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Luyện tập về quan hệ từ (Tuần 12) - Huỳnh Hồng Lịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_tieng_viet_lop_5_luyen_tu_va_cau_luyen_tap_ve_quan.ppt
Nội dung text: Bài giảng Tiếng việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Luyện tập về quan hệ từ (Tuần 12) - Huỳnh Hồng Lịnh
- THỰC HIỆN : HUỲNH HỒNG LỊNH
- Câu 1 Câu 2
- Quan hệ từ là gì? Nêu ví dụ: Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau. Ví dụ: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,
- Hãy xác định các cặp quan hệ từ trong câu sau và cho biết chúng biểu thị mối quan hệ gì? ➢ Nếu chúng em tích cực hoạt động trong tiết học thì tiết học sẽ sinh động. Biểu thị quan hệ giả thuyết- kết quả, điều kiện- kết quả
- Quan hệ từ Một quan hệ từ Cặp quan hệ từ - Vì nên ; do nên ; nhờ mà và, với, hay, hoặc, - Nếu thì ; hễ thì nhưng, mà, thì, ở, - Tuy nhưng , mặc dù nhưng - Không những mà Tác dụng: Nối những từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ về nghĩa giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau.
- Luyện từ và câu Luyện tập về quan hệ từ 1. Tìm quan hệ từ trong đoạn trích dưới đây và cho biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ nào trong câu: A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
- Bài 2 : Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị quan hệ gì ? Câu Từ in đậm biểu thị quan hệ gì? a) Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu voi khỏi - nhưng: biểu thị quan bãi lầy nhưng vô hiệu. hệ tương phản b) Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi mà vẫn - mà: biểu thị quan thấy chim đậu trắng xóa trên hệ tương phản những cành cây gie sát ra sông. c) Nếu hoa có ở trời cao - Nếu thì: biểu thi Thì bầy ong cũng mang vào quan hệ điều kiện, giả mật thơm. thiết-kết quả.
- Bài 2 : Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị quan hệ gì ? a) Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu. (Theo Đoàn Giỏi) b) Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây gie sát ra sông. Các từ" nhưng mà " biểu thị quan hệ tương phản. c) Nếu hoa có ở trời cao Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm. (Nguyễn Đức Mậu) Các từ "Nếu thì " biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả
- Bài 3: Tìm quan hệ từ (và, nhưng, trên, thì, ở, của) thích hợp điền vào chỗ trống. a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao. b) Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng hiện lên ở chân trời, sau rặng tre đen của một ngôi làng xa. Theo Thạch Lam c) Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa. TỤC NGỮ d) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và thương yêu tôi hết mực, nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này. Theo Nguyễn Khải
- Bài 4: Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: - mà: - thì: - bằng:
- Luyện từ và câu Luyện tập về quan hệ từ ❖ Bài 4: Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: mà, thì, bằng. - Vườn rau nhà bà tốt thế này mà sâu ăn nhiều quá. - Bà không phun thuốc vào rau thì sâu ăn hết mất thôi. - Bà muốn phun thuốc sâu cho rau nhưng phun bằng loại nào thì an toàn được nhỉ?