Bài giảng Tiếng việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Mở Rộng Vốn Từ Trật tự- An ninh - Trường Tiểu học Cái Nước 1
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Mở Rộng Vốn Từ Trật tự- An ninh - Trường Tiểu học Cái Nước 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_tieng_viet_lop_5_luyen_tu_va_cau_mo_rong_von_tu_tr.ppt
Nội dung text: Bài giảng Tiếng việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Mở Rộng Vốn Từ Trật tự- An ninh - Trường Tiểu học Cái Nước 1
- TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI NƯỚC 1 Môn: Luyện từ và câu Bài: Mở Rộng Vốn Từ Trật tự- An ninh (Trang 48-49 – Tuần 23)
- Bài 1( VBT- 28) : Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự ? Ghi dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng : Trạng thái bình yên, không có chiến tranh. Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào. x Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
- Bài 2 ( VBT- 28) : Tìm những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn sau : Theo báo cáo của Phòng Cảnh sát giao thông thành phố, trung bình mỗi đêm có 1 vụ tai nạn và 4 vụ va chạm giao thông. Phần lớn các tai nạn giao thông xảy ra do vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn. Ngoài ra, việc lấn chiếm lòng đường, vỉa hè mở hàng quán, đổ vật liệu xây dựng cũng gây ảnh hưởng rất lớn tới trật tự và an toàn giao thông.
- Những từ ngữ liên quan đến việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn trên: - Lực lượng bảo vệ trật cảnh sát giao thông. tự, an toàn giao thông - Hiện tượng trái ngược tai nạn, tai nạn giao thông, với trật tự, an toàn giao .va chạm giao thông. thông - Nguyên nhân gây tai vi phạm qui định về tốc nạn giao thông độ, thiết bị kém an toàn, lấn chiếm lòng đường và vỉa hè.
- Bài 3 ( VBT- 29): Tìm trong mẩu chuyện vui dưới đây những từ ngữ chỉ người, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh: Lí do (Tiếng Việt 5, tập hai, trang 49) - Từ ngữ chỉ người làm việc liên quan đến trật . tự, an ninh: - Từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động liên quan đến trật tự an ninh :
- Lí do Hai bệnh nhân làm chung một phòng làm quen với nhau. Một anh nói: "Tôi là cảnh sát giữ trật tự trong trận bóng chiều qua. Trọng tài bắt tệ quá. Bọn hu – li – gân quậy phá quá chừng, khiến tôi phải vào đây. Thế còn anh, tại sao anh lại bị thương như thế?" Anh kia băng bó khắp người, thều thào trả lời: "Tôi bị bọn càn quấy hành hung. Vì chính tôi là trọng tài trận bóng chiều qua?“ Theo Truyện vui nước ngoài.
- Bài 3 ( VBT- 29): Tìm trong mẩu chuyện vui dưới đây những từ ngữ chỉ người, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh: - Từ ngữ chỉ người làm cảnh sát, trọng tài, bọn việc liên quan đến trật càn . quấy, bọn hu-li-gân. tự, an ninh: - Từ ngữ chỉ sự việc, giữ trật tự, bắt, quậy hiện tượng, hoạt động phá, hành hung, bị liên quan đến trật tự an thương. ninh :
- Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Trật tự - An ninh Bài 1 ( VBT- 28) : Tìm hiểu nghĩa của từ Trật tự Trật tự : Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật Bài 2 ( VBT- 28) :Tìm những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông Bài 3 ( VBT- 29): Tìm những từ ngữ chỉ người, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh.
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài : Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.