Bài giảng Tiếng việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Quan hệ từ - Huỳnh Hồng Lịnh

ppt 25 trang Hương Liên 19/07/2023 1860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Quan hệ từ - Huỳnh Hồng Lịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_5_luyen_tu_va_cau_quan_he_tu_huynh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tiếng việt Lớp 5 - Luyện từ và câu: Quan hệ từ - Huỳnh Hồng Lịnh

  1. Người thực hiện: Huỳnh Hồng Lịnh
  2. Luyện từ và câu - Đại từ xưng hô là gì? - Khi xưng hô với thầy cô, với bạn bè ; em dùng đại từ nào?
  3. Luyện từ và câu Quan hệ từ I. Nhận xét: 1.Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in khác màu được dùng để làm gì? a. Rừng say ngây và ấm nóng. Ma Văn Kháng b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng. Võ Quảng c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào. Theo Mùa xuân và phong tục Việt Nam
  4. a. Rừng say ngây và ấm nóng.
  5. b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng.
  6. c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
  7. Luyện từ và câu Quan hệ từ Ví dụ Tác dụng của từ a. Rừng say say ngây ngây và và nối say ngây với ấm ấmấm nóng.nóng. nóng b. TiếngTiếng hóthót dìudìu dặtdặt của Hoạ HoạMi giục Mi các loài chim dạo của nối Tiếng hót với Hoạ lên những khúc nhạc tưng dìu dặt Mi bừng. không hoa c. Hoa mai trổ từng chùm như nối với đơm đặc đào thưathưa thớt, thớt, không khôngkhông đơm đơm đặcđơm đặc nhưnhưđặc hoa hoa đào. đào.hoaNhưng Nhưngđào cành cành mai uyển chuyển hơn cành 2 câu mai uyển chuyển hơn cành Nhưng nối đào. với nhau đào.
  8. Luyện từ và câu Quan hệ từ Ví dụ Nhận xét a. Rừng say ngây và ấm nóng. Quan hệ từ là từ nối các b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ từ ngữ hoặc các câu Mi giục các loài chim dạo nhằm thể hiện mối quan lên những khúc nhạc tưng hệ giữa những từ ngữ bừng. hoặc những câu ấy với c. Hoa mai trổ từng chùm nhau: và, với, hay, hoặc, thưa thớt, không đơm đặc nhưng, mà, thì, của, ở, như hoa đào. Nhưng cành tại bằng, như, để, về mai uyển chuyển hơn cành đào.
  9. Luyện từ và câu Quan hệ từ Ví dụ a. Rừng say ngây và và biểu thị quan hệ ấm nóng. song song b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ biểu thị quan hệ Mi giục các loài chim dạo của lên những khúc nhạc tưng sở hữu bừng. biểu thị quan hệ c. Hoa mai trổ từng chùm như thưa thớt, không đơm đặc so sánh như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành biểu thị quan hệ đào. Nhưng tương phản
  10. Luyện từ và câu Quan hệ từ I. Nhận xét: 2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây: (rừng cây bị chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim ; mảnh vườn nhỏ bé - bầy chim vẫn về tụ hội) được biểu hiện bằng những cặp từ nào? a. Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim. b.Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
  11. a. Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
  12. b.Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
  13. Luyện từ và câu Quan hệ từ Câu Nhận xét a. Nếu rừng cây cứ bị chặt Quan hệ Nếugiữa các thì ý ở mỗi phá xơ xác thì mặt đất sẽ câu đựơcbiểu biểu thị hiệnquan bằng hệ ngày càng thưa vắng bóng cặp từgiả nào? thiết - kết quả chim. b.Tuy mảnh vườn ngoài Tuy nhưng ban công nhà Thu thật nhỏ bé biểu thị quan hệ nhưng bầy chim vẫn thường tương phản rủ nhau về tụ hội.
  14. Luyện từ và câu Quan hệ từ 1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với,GHI hay, NHỚ hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về 2. Các cặp quan hệ từ thường gặp: Vì nên ; do nên ; nhờ mà ( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả) Nếu thì ; hễ thì ( biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; điều kiện - kết quả) Tuy nhưng ; mặc dù nhưng ( biểu thị quan hệ tương phản) Không những mà ; không chỉ mà (biểu thị quan hệ tăng tiến)
  15. Luyện từ và câu Quan hệ từ ❖ Luyện tập: 1.Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng: a. Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc. VÕ QUẢNG b. Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào. NGUYỄN THỊ NGỌC TÚ c. Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. Theo VĂN LONG
  16. Luyện từ và câu Quan hệ từ ❖ Luyện tập: Câu Quan hệ từ và tác dụng của từ a.Chim, Mây, Nước Chim, Mây, a. Chim, Mây, Nước và nối với Hoa vàvà Hoa đều cho Nước rằngrằngrằng tiếngtiếngtiếng hót hótkì hót kì kì của nối tiếng hót với Hoạ Mi diệudiệudiệu củacủa của HoạHoạ Hoạ MiMi đã đãMi kì diệu làm cho tất cả bừng làm cho tất cả rằng nối cho với (tiếng tỉnh giấc. hót tỉnh bừng tỉnh giấc. giấc.) bộ VÕVÕ QUẢNGQUẢNG phận đứng sau
  17. Luyện từ và câu ❖Luyện tập: Quan hệ từ Câu Tác dụng của từ b/ Những hạt mưa toto và nặng và nối to với nặng bắt đầu rơirơi xuốngxuống như aiai némném đá,đá nghe rào rào. như nối rơi với ai xuống ném đá NGUYỄN THỊ NGỌC TÚ c/ Bé Thu rất khoái ra ban công ngồingồi vớivới ông nộinội, nghe với nối ngồi với ông nội ông rủ rỉ giảnggiảng về từngtừng loàiloài cây. về nối giảng với từng Theo VĂN LONG loài cây.
  18. Luyện từ và câu Quan hệ từ ❖ Luyện tập: 2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu? a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát. b.Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
  19. a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
  20. b.Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
  21. Luyện từ và câu Quan hệ từ Câu Cặp quan hệ từ a. VìVì mọi người tích cực Vì nên nên trồng cây nên quê hương biểu thị quan hệ em có nhiều cánh rừng nguyên nhân - kết quả xanh mát. b.TuyTuy hoàn cảnh gia đình Tuy nhưng khó khăn nhưng bạnnhưng biểu thị quan hệ Hoàng vẫn luôn học giỏi. tương phản
  22. Luyện từ và câu Quan hệ từ ❖ Luyện tập 3. Đặt câu với mỗi quan hệ từ: và, nhưng, của.
  23. Luyện từ và câu Quan hệ từ 2. Các cặp quan hệ từ thường gặp: 1. QuanVì hệ nên ;Em từ làhiểu từ do nên ; thếnối nàocác làtừ quanngữnhờ mà hoặchệ từ? các câu nhằm (thể biểu hiện thị mối quan quanKể hệ vài nguyênhệ cặp giữa quan nhân những hệ - từkết từ thường ngữquả) hoặc gặp. những câu ấyNếu với thì ;nhau: và, hễ với, thì hay, hoặc, nhưng, mà, thì, (của, biểu ở, thị tại, quan bằng, hệ như,giả thiết để, về - kết quả; điều kiện - kết quả) Tuy nhưng ; mặc dù nhưng ( biểu thị quan hệ tương phản) Không những mà ; không chỉ mà (biểu thị quan hệ tăng tiến)
  24. Luyện từ và câu Quan hệ từ ❖ Trò chơi: “ĐIỀN TỪ” Câu Từ Bé học trường mầm non. Mặc dù Bạn An đi học xe đạp. nhưng đã khuya . . Bình vẫn ngồi bằng học. ở Cây dừa cây dương được trồng với để nhiều ở bờ biển. Bé Thu thích ra ban công ngắm không những khu vườn nhỏ nhà mình. Nam giỏi văn còn của giỏi cả môn toán nữa mà