Bài giảng Toán 4 - Tuần 4, Bài: Yến, tạ, tấn

pptx 29 trang Hải Hòa 08/03/2024 1030
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 4 - Tuần 4, Bài: Yến, tạ, tấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_4_tuan_4_bai_yen_ta_tan.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán 4 - Tuần 4, Bài: Yến, tạ, tấn

  1. Toá n Yế n, ta,̣ tấ n
  2. Khở i đơṇ g
  3. 1.Tìm số tròn chục x, biết 25 < x <35 20 3030 40 Cả b và c đều đúng
  4. 2. Dãy số nào được viết theo thứ tự từ lớn đến bé? 1984; 1952; 1978; 1942 1984;1984; 1978;1978; 1952;1952; 19421942 1942; 1952; 1978; 1984 1978; 1984; 1952; 1942 替换文字内容
  5. 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2kg= g 20 200 2000 20000
  6. Bạn ơi đốn xem? Cịn tớ Tớ nặng .??? nặng .? Tớ nặng .?
  7. Tốn Yến, tạ, tấn
  8. Hãy kể những đơn vị đo khối lượng đã được học Những đơn vị đo khối lượng đã được học là : Ki – lơ – gam. Kí hiệu: kg Gam. Kí hiệu: g
  9. Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục ki-lơ-gam, người ta cịn dùng đơn vị là yến. 1. Yến 1 yến = 10 kg Một người mua 10kg gạo tức là mua mấy yến gạo? Một người mua 10kg gạo tức là mua 1 yến gạo
  10. Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục ki-lơ-gam, người ta cịn dùng đơn vị là yến. 1 yến = 10 kg 1. Yến Mẹ mua 1 yến cám gà, vậy mẹ mua bao nhiêu ki-lơ-gam cám gà? Mẹ mua 1 yến cám gà, vậy mẹ mua 10 ki-lơ-gam cám gà
  11. Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục ki-lơ-gam, người ta cịn dùng đơn vị là yến. 1. Yến 1 yến = 10 kg Bác Lan mua 20kg rau, tức là bác Lan đã mua bao nhiêu yến rau? Bác Lan mua 20kg rau, tức là bác Lan đã mua 2 yến rau.
  12. Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục ki-lơ-gam, người ta cịn dùng đơn vị là yến. 1. Yến 1 yến = 10 kg Nhà Bảo hái được 5 yến cam, hỏi nhà Bảo đã hái được bao nhiêu ki-lơ-gam cam? Nhà Bảo hái được 5 yến cam, nhà Bảo đã hái được 50 ki-lơ-gam cam.
  13. Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục yến, người ta cịn dùng đơn vị là tạ. 2. Tạ 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 10 yến = 100 kg 100 kg= 1 tạ
  14. Một con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê nặng bao nhiêu yến, bao nhiêu ki-lơ-gam? Một con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê nặng 10 yến, 100 ki-lơ-gam.
  15. Một bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng bằng bao nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lơ- gam? Bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng 1 tạ, 100 ki-lơ-gam.
  16. Một con trâu nặng 200kg, tức là con trâu nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến? 200 kg tức là 2 tạ, 20 yến
  17. Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục tạ, người ta cịn dùng đơn vị là tấn. 3. Tấn
  18. Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục tạ, người ta cịn dùng đơn vị là tấn. 3. Tấn 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 10 tạ = 100 yến 1 tấn=10 tạ = 100 yến = 1000kg
  19. Một con voi nặng 2000kg, tức là con voi nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ? 2000kg tức là 2 tấn, 20 tạ.
  20. Một xe chở hàng chở được 3 tấn hàng, vậy xe đĩ chở được bao nhiêu ki-lơ-gam hàng? 3 tấn hàng tức là 3 tấn 3000kg hàng.
  21. Luyện tập- Thực hành
  22. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: M: 1 yến = 10 kg 1 yến 7kg=17kg 1 yến=10kg+7kg
  23. Trị chơi: Chung sức Mỗi nhĩm sẽ nhận được một phiếu bài tập in sẵn, lần lượt truyền nhau trong nhĩm. Mỗi bàn sẽ điền vào 1 chỗ trống, bàn cuối cùng trong nhĩm điền xong mang phiếu đính lên bảng. Đội nhanh và chính xác nhất sẽ giành chiến thắng.
  24. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: M: 1 yến = 10 kg 1 yến 7kg= 17 kg Nhĩm 1 Nhĩm 3 1 tạ = yến Nhĩm 2 1 tạ = kg 5 tấn = kg 1 tấn = tạ 100kg = tạ 1000kg = tấn 3 tấn = tạ 10 tạ = tấn 10 yến = tạ 1 tấn = kg 8 tấn = tạ 5 yến 3kg= kg 10kg = yến 4 tạ 60kg= kg 2 tấn 85kg= kg
  25. Bài 3: Tính Ví dụ: 18 yến + 26 yến
  26. 135 tạ x 4 648 tạ - 75 tạ 512 tấn : 8
  27. Bài 4: Một xe ơ tơ chuyến trước chở được 3 tấn muối, chuyến sau chở nhiều hơn chuyến trước 3 tạ. Hỏi cả hai chuyến xe đĩ chở được bao nhiêu tạ muối? Tĩm tắt: 3 tấn Chuyến trước tạ? 3 tạ Chuyến sau
  28. Con bị cân nặng .2 tạ Con voi cân nặng .2 tấn Con gà cân nặng .2 kg
  29. Chúc các em chăm ngoan, học giỏi