Bài giảng Toán 5 - Tuần 8, Bài: So sánh 2 số thập phân

ppt 14 trang Hải Hòa 09/03/2024 210
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 5 - Tuần 8, Bài: So sánh 2 số thập phân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_5_tuan_8_bai_so_sanh_2_so_thap_phan.ppt

Nội dung text: Bài giảng Toán 5 - Tuần 8, Bài: So sánh 2 số thập phân

  1. Truyền điện Một bạn đọc một số TP bất kì sau đó truyền cho bạn bên cạnh, bạn đó phải đọc ngay một số TP bằng với số thập phân vừa rồi, cứ tiếp tục như vậy từ bạn này đến bạn khác, bạn nào không nêu được thì thua cuộc.
  2. Thứ hai ngày 14 tháng 6 năm 2021 Toán
  3. Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m. Ta có thể viết: 8,1m = dm81 7,9m = 79 dm n Ta có : 81 dm 79dm.>> (81 > 79 vì ở hàng chục có 8 > 7) n Tức là: 8,1m 7,9m.> n Vậy: 8,1 7,9> (phần nguyên có 8>7) * Kết luận: Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
  4. Ví dụ 2 : So sánh 35,7m và 35,698m. Ta thấy: 35,7m và 35,698m có phần nguyên bằng nhau (đều bằng 35 m), ta so sánh các phần thập phân: Phần thập phân của 35,7m là m = 7dm = 700 mm Phần thập phân của 35,698m là m = 698 mm Mà 700 mm 698 mm> (700 > 698 vì ở hàng trăm có 7 > 6) Nên: m > m Do đó: 35,7 m > 35,698 m Vậy: 35,7 > 35,698 ( Phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 7 > 6 )
  5. * Kết luận: Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.
  6. Muốn so sánh hai số thập phân ta làm thế nào?
  7. * Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau: - So sánh phần nguyên của hai số như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên của hai số bằng nhau thì so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn, đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
  8. * Bài 1: So sánh hai số thập phân: a) 48,97 và 51,02 ; 48,97 96,38 c) 0,7 và 0,65 0,7 > 0,65 * Muốn so sánh hai số thập phân: So sánh chữ số hàng cao nhất, nếu chúng bằng nhau thì so sánh đến các chữ số hàng tiếp theo.
  9. * Bài 2:Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. 6,375 ; 6,735; 7,19; 8,72; 9,01 * Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé. 0,4 ; 0,321; 0,32; 0,197; 0,187
  10. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 69,99 0,36 95,7 > 95,68 81,01 = 81,010
  11. Muốn so sánh hai số thập phân ta làm thế nào?
  12. * Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau: - So sánh phần nguyên của hai số như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên của hai số bằng nhau thì so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn, đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
  13. a. Em hỏi chiều cao của các bạn trong tổ và viết vào bảng theo mẫu: Tên Chiều cao b. Sắp xếp chiều cao các bạn theo thứ tự từ bé đến lớn.