Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2019-2020

doc 25 trang Hương Liên 24/07/2023 620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_23_nam_hoc_2019_2020.doc

Nội dung text: Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2019-2020

  1. Tuần 23 Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2020 Sáng: Tiết 1: Chào cờ TÌM HIỂU VỀ DỊCH CORONA (COVID – 19) VÀ CÁCH PHÒNG TRÁNH I. MỤC TIÊU: - Hs nắm được về dịch Corona (COVID – 19) và cách phòng tránh loại dịch này. - HS có ý thức tự giác thực hiện phòng tránh dịch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tài liệu về dịch covid 19. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tìm hiểu về dịch covid 19 - Corona (COVID – 19) là gì Covid – 19 là viết tắt của Coronavirus disease 2019 – một đại dịch truyền nhiễm gây ra bởi virus SARS-CoV-2 – một chủng mới của virus Corona, gây viêm đường hô hấp cấp ở người và có khả năng lây lan từ người sang người. - Nguồn gốc của virus COVID – 19 Dịch viêm đường hô hấp cấp Covid – 19 bắt đầu bùng phát từ tháng 12 năm 2019 tại thành phố Vũ Hán thuộc tỉnh Hồ Bắc, miền Trung Trung Quốc, khi một nhóm người bị viêm phổi không rõ nguyên nhân được phát hiện đều có liên quan tới chợ bán buôn hải sản, động vật hoang dã Hoa Nam thuộc tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc. Giữa tháng 1 năm 2020, dịch bắt đầu bùng phát, lan rộng từ Trung Quốc sang hơn 120 quốc gia trên toàn thế giới. - Các triệu chứng của COVID – 19 Các triệu chứng của bệnh nhân mắc nCoV từ nhẹ đến nặng có thể bao gồm: sốt, ho và khó thở. Các triệu chứng này có thể xuất hiện từ 2 đến 14 ngày sau khi tiếp xúc với nguồn bệnh. Tới thời điểm khởi phát, nCOV gây sốt và có thể làm tổn thương đường hô hấp. Trường hợp nặng, gây viêm phổi và nhiều cơ quan khác trong cơ thể khiến bệnh nhân tử vong, nhất là các trường hợp có bệnh nền. - Các biện pháp phòng chống COVID – 19 Đối với với người dân bình thường – Hạn chế tiếp xúc trực tiếp với người bị bệnh đường hô hấp cấp tính (sốt, ho, khó thở); khi cần thiết phải đeo khẩu trang y tế đúng cách và giữ khoảng cách trên 02 mét khi tiếp xúc.
  2. – Người có các triệu chứng sốt, ho, khó thở không nên đi du lịch hoặc đến nơi tập trung đông người. Thông báo ngay cho cơ quan y tế khi có các triệu chứng kể trên. – Rửa tay thường xuyên với xà phòng và nước sạch trong ít nhất 30 giây. Trong trường hợp không có xà phòng và nước sạch thì dùng các sản phẩm vệ sinh tay có chứa cồn (ít nhất 60% cồn); súc miệng, họng bằng nước muối hoặc nước xúc miệng, tránh đưa tay lên mắt, mũi, miệng để phòng lây nhiễm bệnh. – Cần che miệng và mũi khi ho hoặc hắt hơi, tốt nhất bằng khăn vải hoặc khăn tay, hoặc ống tay áo để làm giảm phát tán các dịch tiết đường hô hấp. Không khạc nhổ bừa bãi nơi công cộng. – Chỉ sử dụng các thực phẩm đã được nấu chín. – Không đi du lịch đến các vùng có dịch bệnh. Hạn chế đi đến các nơi tập trung đông người. Trong trường hợp đi đến các nơi tập trung đông người cần thực hiện các biện pháp bảo vệ cá nhân như sử dụng khẩu trang, rủa tay với xà phòng – Tránh mua bán, tiếp xúc với các loại động vật nuôi hoặc hoang dã. – Giữ ấm cơ thể, tăng cường sức khỏe bằng ăn uống, nghỉ ngơi, sinh hoạt hợp lý, luyện tập thể thao. – Tăng cường thông khí khu vực nhà ở bằng cách mở các cửa ra vào và cửa sổ, hạn chế sử dụng điều hòa. Thường xuyên lau nền nhà, tay nắm cửa và bề mặt các đồ vật trong nhà bằng các chất tẩy rửa thông thường như xà phòng và các dung dịch khử khuẩn thông thường khác. – Nếu có dấu hiệu sốt, ho, khó thở phải đeo khẩu trang bảo vệ, thông báo ngay cho cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn, khám, điều trị kịp thời. Gọi điện cho cơ sở y tế trước khi đến để thông tin về các triệu chứng và lịch trình đã di chuyển trong thời gian gần đây để có biện pháp hỗ trợ đúng. 2. Dặn dò. - Nhắc Hs thực hiện tốt cách phòng dịch covid 19 ở mọi lúc, mọi nơi. Tiết 2: Tập đọc PHÂN XỬ TÀI TÌNH I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật
  3. - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - HS có thêm hiểu biết về người quan xử kiện. - Giáo dục HS trí thông minh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK+ SGV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài thơ Cao Bằng, trả lời câu hỏi về nội dung bài học. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hưóng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - 2 HS giỏi (tiếp nối nhau) đọc một - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ lượt toàn bài. bài tập đọc trong SGK. - HS quan sát tranh SGK. - Chia bài 3 đoạn: - HS đánh dấu trong sgk - Từng tốp 3 hs tiếp nối nhau đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài. từng đoạn. - Luyện đọc theo cặp - 1-2 HS đọc toàn bài. * Tìm hiểu bài - Tổ chức cho các nhóm đọc trao đổi về - HS đọc thầm theo cặp, thảo luận nội dung câu hỏi trong SGK. trả lời câu hỏi trong SGK. - GV gợi ý HS trả lời rồi chốt lại câu trả - Đại diện 1 số nhóm trình bày ý lời đúng: kiến, các nhóm khác bổ sung Câu 1: Nhờ quan phân xử về vụ mất cắp vải người nọ tố cáo người kia Câu 2: Quan án đã dùng nhiều biện pháp khác nhau Người không khóc chính là người lấy cắp Câu 3: Cúng phật, yêu cầu người ăn ở trong chùa cầm một nắm thóc vừa chạy vừa niệm phật Câu 4: Quan rất thông minh, luôn áp dụng nhiều biện pháp phá án cùng mật lúc, rất am hiểu tâm lý tội phạm. * Luyện đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm phân - 4 HS đọc phân vai: người dẫn biệt giọng kể và giọng nhân vật. chuyện, hai người đàn bà bán vải, quan án. - Từng nhóm HS phân vai đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm giữa - HS thi đọc giữa các nhóm. các nhóm. - 2 HS thi đọc diễn cảm câu chuyện. Nhận xét, cho điểm. 3- Củng cố, dặn dò: Nêu nội dung bài đọc. GVnhận xét tiết học. Yêu câu HS tìm đọc các câu truyện về quan an xử kiện.
  4. Tiết 3: Toán GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ. GIỚI THIỆU HÌNH CẦU I.MỤC TIÊU: - Nhận dạng được hình trụ và hình cầu. - Biết xác định các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu( BT1,2,3). - GD ý thức làm tốt bài tập trong SGK. II. ĐỒ DÙNG: - Một số vật có dạng hình trụ, hình cầu (khác nhau). - Các hình minh hoạ trong SGK. III. HOẠT DDOONGJ DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Viết công thức tính thể tích HHCN, HLP ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu hình trụ: - GV đưa ra một số vật có dạng hình trụ - HS quan sát nhận xét. và giới thiệu. - GV vẽ hình trụ lên bảng. - HS quan sát trao đổi và phát biểu ý - Yêu cầu HS quan sát nhận xét điểm kiến. chung giữa chúng. + Hình trụ có 2 mặt đáy là hình tròn bằng nhau. + Hình trụ có 1 mặt xung quanh. - HS mở SGK-Tr126 quan sát và nêu rõ - Các hình A, E là hình trụ. hình nào là hình trụ? Hình nào không là hình trụ? c. Giới thiệu hình cầu: (GV hướng dẫn như hình trụ. d. Thi kể tên các vật có dạng là hình trụ, hình cầu. - HS thảo luận ghi vào bảng nhóm, gián giấy lên bảng, các nhóm đọc bài của mình. - HS, GV nhận xét, cho điểm từng nhóm. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học; về nhà tìm thêm những vật có dạng hình trụ. Tiết 4: Đạo đức EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Biết Tổ quốc em là việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - GDBVMT: có ý thức bảo vệ các di tích lịch sử và các danh lam thắng cảnh của quê hương, đất nước Việt Nam và có ý thức bảo vệ và giữ gìn các danh lam thắng cảnh ở biển, khai thác nguồn tài nguyên do biển đem lại một cách hợp lí . - Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước - Yêu tổ quốc Việt Nam. - KN xác định giá trị (yêu Tổ quốc Việt Nam) - KN tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước và con người VN - KN hợp tác nhóm
  5. - KN trình bày những hiểu biết về đất nước, con người VN - Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất nước - Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam, có ý thức nhắc nhở bạn bè cùng học tập và xây dựng đất nước. * Không yêu cầu học sinh làm bài tập 4 (trang 36) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bản đồ Việt Nam. - HS: Tranh ảnh về đất nước và con người Việt Nam. - PP/KT: Thảo luận. Động não. Trình bày 1 phút. Đóng vai. Dự án III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1,2 SGK, trang 35. 2. Bài mới. Hoạt động 1: Làm BT1- SGK * Mục tiêu: Củng cố kiến thức về đất nước Việt Nam * Cách tiến hành - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm: Giới thiệu một sự kiện, một bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, nhân - Từng nhóm thảo luận vật LS liên quan đến một mốc thời gian hoặc một - Đại diện nhóm nêu địa danh đã nêu ở BT1. - Các nhóm khác bổ sung - GV kết luận (SGV/50) Hoạt động 2: Đóng vai (BT3- SGK) * Mục tiêu: HS biết thể hiện tình yêu quê hương, đất nước * Cách tiến hành - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ - Các nhóm chuẩn bị đóng vai - Đại diện một số nhóm lên đóng vai - Các nhóm khác nhận xét, bổ - GV nhận xét, khen các nhóm giới thiệu tốt sung Hoạt động 3: Liên hệ GDBVMT - Đất nước ta có rất nhiều cảnh đẹp em làm gì để bảo vệ cảnh đẹp đó? - HS nêu ý kiến, gv nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau: Em yêu hoà bình. Chiều: Tiết 3: Âm nhạc HỌC HÁT BÀI: BÀI CA VỀ QUÊ HƯƠNG VĂN ĐỨC I. MỤC TIÊU: - HS hát theo giai điệu và lời ca bài hát . - HS biết hát kết hợp gõ đệm theo bài hát. - Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG:
  6. - Bảng phụ. - Thanh phách. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ : Học sinh hát bài Tre ngà bên lăng Bác. 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Nội dung bài dạy : Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động 1: Dạy hát: - GV giới thiệu bài hát (Đây là bài hát nói về - HS nghe. những hình ảnh đẹp của quê hương Văn Đức). - GV hát mẫu bài hát. - HS chú ý lắng nghe. - GV cho HS khởi động giọng bằng những chuỗi - HS thực hiện. âm ngắn theo nguyên âm la. GV đàn cho HS khởi động giọng. GV sửa tư thế đứng khởi động giọng cho HS. - GV cho HS đọc lời ca. - HS thực hiện. - Dạy hát từng câu: + GV bắt nhịp cho HS hát. - HS chú ý lắng nghe. + GV chỉ định HS hát và sửa sai cho các em. - HS thực hiện. Hướng dẫn HS hát ghép câu 1 với câu 2, câu 3 với - HS thực hiện. câu 4 - Dạy hát cả bài. GV bắt nhịp cho HS hát. - HS thực hiện. GV sửa sai cho HS. - HS thực hiện theo cá GV cho HS hát cả bài. nhân, nhóm, cả lớp. *Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm: - GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo tiết - HS thực hiện. tấu lời ca, phách, nhịp. - GV hướng dẫn HS khi hát thể hiện đúng tính - HS thực hiện. chất của bài hát. - GV cho HS lên biểu diễn bài hát trước lớp. - HS lên biểu diễn. - Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước. - HS ghi nhớ. 3. Củng cố- Dặn dò: - GV cho HS hát kết hợp gõ đệm theo phách bài hát. - GV nhận xét - tuyên dương. - Dặn dò về nhà. Thứ ba ngày 5 tháng 5 năm 2020 Chiều: Tiết 1: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH I. MỤC TIÊU: - Hiểu nghĩa của các từ Trật tự -An ninh. - Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ đề Trật tự -An ninh - GD các em biết học tập, sinh hoạt có tổ chức có kỉ luật
  7. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi BT2; BT3 III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: HS làm lại các BT2,3 (phần luyện tập ) 2. Bài mới a. Giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1 - HS đọc yêu cầu và nội dung BT - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS đọc kĩ các dòng định nghĩa và xác định nghĩa đúng của từ trật tự - Phát biểu ý kiến, lớp nhận xét. - GV chốt lại lời giải đúng : trật tự là tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật. - HS không nhìn sgk, nêu lại nghĩa HNK: giải thích vì sao không chọn đáp của từ công dân án a,b. Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu và nội dung BT - GV treo bảng phụ yêu cầu HS tìm các - HS làm bài theo nhóm đôi, từ ngữ theo các hàng. - 1 nhóm HS lên bảng làm bài vào - Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi bảng phụ. - HS NK tìm thêm từ điền vào mỗi cột. - HS nhận xét bài làm của nhóm bạn loại bỏ những từ ngữ không thích Bài tập 3 hợp. - Gợi ý HS phát hiện để nhận ra các từ - 1-2 HS đọc lại lời giải đúng. ngữ chỉ người, sự việc liên quan đến trật tự, an ninh - HS đọc yêu cầu - GV viết nhanh ý kiến HS. Yêu cầu HS - HS trao đổi với bạn rồi phát biểu. lên bảng sửa lại. - GV chốt ý đúng: - 1 HS nhận xét, sửa lại cho đúng các từ. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn hs nhớ các từ ngữ các em vừa được cung cấp. Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP CHUNG (tr 128) I. MỤC TIÊU: - Ôn tập và rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương (BT1ab,2). - Giáo dục HS ham học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách tính DTX, DTTP và thể tích của HHCN , HLP. 2- Luyện tập(128) Bài 1: Bể cá HHCN : a = 1 m, b = 50 cm, - Đọc đầu bài, nêu các yếu tố đã cho h = 60 cm và yếu tố cần tìm.
  8. ( Treo hình vẽ minh hoạ ) - Quan sát hình vẽ a/ S. kính = ? b/ V = ? - S.kính = S.xq + S.1đáy c/ Mức nước = 3/4 chiều cao bể V. nước = ? - V.nước = 3 V.bể HD: a/ Diện tích kính được tính n.t.n ? 4 + Bể không có nắp tức là diện tích mấy - Làm bài vào vở nháp mặt đáy? - 1 học sinh lên bảng chữa bài c/ HSKG: Mức nước bằng 3/4 chiều cao của bể thì thể tích nước như thế nào so với thể tích bể ? - Nhận xét *Củng cố: Các công thức tính dịên tích và thể tích của HHCN - Vẽ hình minh hoạ Bài 2: Một HLP : a = 1,5 m - Làm bài vào vở S. xq = ? - 1 học sinh lên bảng S. tp = ? V = ? - GV chấm bài, nhận xét. *Củng cố: Các công thức tính DTXQ, DTTP và V của HLP Bài 3: (HS làm nhanh có thể làm thêm) - Đọc đề bài và xác định yêu cầu Cho 2 HLP: HLP.M có cạnh dài gấp 3 lần cạnh của HLP.N - Vẽ hình minh hoạ - Hoạt động nhóm đôi, thảo luận và trình bày cách làm. - HS nêu và áp dụng công thức tính N M DTTP và V của HLP để tính. a/ S.tpM gấp ? lần S.tp N - HS: Lấy thêm VD b/ V.M V.N - Chốt lại: Gọi cạnh của HLP.N là a thì cạnh của HLP.M là bao nhiêu? *Củng cố: Tỉ số cạnh -> Sự thay đổi của tỉ số diện tích và thể tích. 3- Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lại những công thức đã được ôn tập. - Nhận xét giờ học Tiết 3: Thể dục PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY TRÒ CHƠI: CHUYÊN NHANH, NHẢY NHANH I. MỤC TIÊU:
  9. - Ôn phối hợp chạy nhảy- mang vác, bật cao . Yêu cầu thực hiên động tác tương đối đúng - Học phối hợp chạy và bật nhảy. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. - Chơi trò chơi "Chuyền nhanh, nhảy nhanh". Yêu cầu tham gia được vào trò chơi tương đối chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN 1. Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn 2. Phương tiện: Còi, 4 quả bóng, , 6 mảnh đệp, III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định Phương pháp tổ chức lượng A.Phần mở đầu. 6 – 10 ĐH lên lớp 1. Nhận lớp. phút x x x x x x x x - Giáo viên nhận lớp, phổ biến x x x x x x x x nhiệm vụ, yêu cầu giờ học x x x x x x x x x 2. Khởi động. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chan, gối, hông, vai - Gv điều khiển, hs thực hiện *Ôn lại bài thể dục phát triển chung B. Phần cơ bản. 1. Ôn phối hợp chạy mang , vác 18 – 22 ĐHTL - Ôn bật cao tập đồng loạt theo cả phút lớp x x x x x x x x x x - Gv điều khiển cả lớp ôn lại - Cán sự điều khiển lớp tập gv sửa GV sai. - Học phối hợpchạy và bật nhảy. x x x x x GV nêu tên, làm mẫu và giải thích bài tậẩuôì cho HS lần lượt thực - Gv cho thi đua giữa các tổ hiện chậm, GV quan sát sửa sai cho ĐHbật cao HS x x x x x x - Chia tổ tập, tổ trưởng điều khiển x x x x x x gv sửa sai x x x x x x - GV quan sát sửa sai cho HS. 2. Trò chơi vận động. 5- 6 - HS tham gia chơi. - Trò chơi “ Chuyền nhanh, nhảy phút - Giáo viên quan sát, nhận xét và xử lí nhanh” các tình huống. ĐH xuống lớp x x x x x x x C.Phần kết thúc. x x x x x x x - Hs hát một bài, vừa hát vừa vỗ tay 4 – 6 x x x x x x x theo nhịp phút -Giáo viên cùng học sinh hệ thống GV bài. GV hô “ Cả lớp giải tán” - Giáo viên nhận xét giờ học. HS hô “ Khoẻ”
  10. Thứ tư ngày 6 tháng 5 năm 2020 Chiều: Tiết 1: Chính tả Nghe - viết: AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI Nghe –viết: LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Ai là thuỷ tổ loài người? - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng - Nghe – viết đúng, trình bày đúng hình thức bài văn Lịch sử ngày quốc tế lao động. - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT 2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. - Rèn viết đúng, viết đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở BT, bảng phụ chép nội dung BT2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: 1 HS đọc lại các câu đố, HS khác tham gia giải đố. 2 HS lên bảng viết tên 4 vị anh hùng dân tộc. 2. Bài mới A: - Nghe - viết Ai là thuỷ tổ loài người? a. Hướng dẫn HS viết chính tả - Yêu cầu HS đọc bài viết. - 1 HS đọc đoan chính tả cần viết. + Theo truyền thuyết của một số dân - HS đọc thầm lại đoạn văn suy nghĩ trả tộc được nêu trong bài thì ai đã sáng tạo lời. ra loài người? Thuỷ tổ loài người là ai ? + Chúa trời đã sáng tạo ra loài người. + Theo em giải thích nào là là khoa học Thuỷ tổ của loài người là ông A- đam nhất ? và bà Ê- va hoặc thần nữ Oa dùng đất nặn ra người hoặc thuỷ tổ loài người là thần Bra - hma - Tìm những chữ dễ viết sai trong bài? - Đọc các từ khó để HS luyện viết: - HS viết nháp và đọc lại để ghi nhớ Chúa trời, A- đam, Ê- va, Trung Quốc, cách viết các từ khó. Nữ Oa, Ấn Độ, Sác- lơ Đác- uyn - HS nêu cách viết hoa danh từ riêng. - GV nhắc HS về nhà viết bài vào vở viết. b. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu - Treo bảng phụ. - 1 HS đọc đoạn văn, cả lớp đọc thầm, - HS nêu ND đoạn văn: Đây là đoạn 1HS đọc chú giải SGK. văn nói về anh chàng mê đồ cổ + HS đọc thầm lại đoạn văn đó và trả - GVnhận xét: Không nên đam mê đến lời câu hỏi: Tính cách của anh học trò mức mù quáng không còn biết một điều trong bài. gì khác. - HS dùng bút chì gạch chân các tên - Yêu cầu HS làm việc cá nhân riêng được viết hoa trong đoạn văn. - GV cùng HS nhận xét bài làm. - HS đọc tiếp nối các tên riêng vừa tìm được và nêu quy tắc viết hoa tên riêng
  11. đó. B: Nghe – viết Lịch sử ngày quốc tế lao động. a. Hướng dẫn HSviết chính tả - Yêu cầu HS đọc bài viết. - 1 HS đọc đoan chính tả cần viết. - GV hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến sự ra - HS trả lời. đời của Ngày Quốc tế Lao động? - Tìm những chữ dễ viết sai trong bài? - HS đọc thầm lại đoạn văn, tìm từ - Đọc các từ khó để HS luyện viết: ngữ dễ viết sai Làn sóng, xả súng, giới chủ, Chi- ca -gô, - HS viết nháp và đọc lại để ghi nhớ Mĩ, NiuY- oóc, Ban- ti- mo, Pit- sbơ- nơ cách viết các từ khó. - HD hs viết đúng cụm từ Ngày Quốc tế Lao động. - Nhắc HS cách trình bày bài - GV nhắc HS về nhà viết bài vào vở viết. b. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu - GV nêu yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc đoạn văn và phần chú giải, - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi. Đại HS cả lớp đọc thầm. Làm bài vào vở diện vài nhóm làm bảng phụ. bài tập - GV nêu yêu cầu 2: nêu cách viết hoa - HS treo bảng nhóm- Nhận xét, chữa tên riêng vừa tìm được. bài. - HS suy nghĩ , tiếp nối nhau nêu cách viết hoa các tên riêng - HS nêu cách viết hoa tên riêng nước ngoài. - Hỏi HS: Cảm nghĩ của em về những lời - HS đọc thầm lại đoạn văn và trả lời ca trong bài Quốc tế ca và lịch sử ra đời câu hỏi. của nó như thế nào? 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học Nhắc lại quy tắc viết hoa tên riêng. Tiết 2: Toán BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN (tr 129) I. MỤC TIÊU: Biết: - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Đổi đơn vị đo thời gian (BT1,2,3a). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng đơn vị đo thời gian. Bảng phụ, bảng nhóm.III. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu các đơn vị đo thời gian đã học. 2. Bài mới a. Lí thuyết
  12. a/ Các đơn vị đo thời gian - Nhắc lại các đơn vị đo thời gian - Phát bảng nhóm cho một số em - HS làm bài Y/cầu : Hoàn thành bảng đơn vị đo thời - Một số HS báo cáo - HS khác nhận gian xét *Chốt lại: Đặc điểm của năm nhuận? + Có 366 ngày + Cứ 4 năm liền thì có 1 năm nhuận + Sau 3 năm không nhuận thì đến 1 năm nhuận + Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4 HD: Cách nhớ tên các tháng và số ngày - HS thực hành trên nắm tay để nhớ trong tháng bằng cách dựa vào hai nắm tay số ngày trong các tháng. hoặc một nắm tay. - Treo bảng hệ thống các đơn vị đo thời - HS đọc và ghi nhớ. gian và mối quan hệ giữa các đơn vị đó. b/ Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian 1,5 năm = tháng - Làm bài vào vở nháp 2 giờ = phút - 1 học sinh lên bảng 3 - Chữa kết hợp giải thích kĩ cách làm 0,5 giờ = phút từng phần 216 phút = giờ *Chốt lại: Hướng dẫn từng bước như SGK- 129 b. Luyện tập (130 ) Bài 1: Xác định các năm đã cho thuộc thế kỉ nào? - Nhắc lại từng sự kiện lịch sử gắn HS nêu cách tính nhanh xác định thế kỉ với năm tương ứng *Chốt lại: Cách xác định thế kỉ của một -> Năm đó thuộc thế kỉ nào năm nào đó. HS Lấy thêm VD Bài 2: Viết số thích hợp: 6 năm = tháng 3giờ = phút - Đọc đề bài và xác định yêu cầu 3 năm rưỡi = tháng 1,5 giờ = phút - Làm bài vào vở nháp - 2 học sinh lên bảng HS TB nêu cách làm *Củng cố: Cách chuyển đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ Bài 3: Viết số thập phân thích hợp: 72 phút = giờ 30 giây = phút - Nêu yêu cầu đầu bài 270 phút = giờ 135 giây = phút - Làm bài vào HS nêu cách làm - Chấm bài - Nhận xét *Củng cố: Cách chuyển đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn. 3. Củng cố. dặn dò: Quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian thông dụng và vận dụng quan hệ đó để chuyển đổi các đơn vị đo.
  13. Tiết 3: Tiếng Việt (tăng) Dạy bù thể dục tiết 1 tuần 21 Sáng: Thứ năm ngày 7 tháng 5 năm 2020 Tiết 1: Tập làm văn LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU - Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh (theo gợi ý trong SGK). - Rèn kĩ năng lập chương trình hoạt động. - HS yêu thích hoạt động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi vắn tắt cấu trúc 3 phần của CTHĐ. III. HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC: 1- Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo của chương trình hoạt động. 2- Hướng dẫn luyện tập a, Tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - 2 HS đọc đề bài. - GV treo bảng phụ viết sẵn cấu trúc - Cả lớp đọc thầm lại đề bài, suy chương trình 3 phần của một chương trình nghĩ lựa chọn 1 trong hoạt động đã hoạt động. cho. - GVgọi lần lượt HS trả lời từng câu hỏi gợi - HS tiếp nối nhau nói tên hoạt - GV cùng HS nhận xét, giúp HS ghi nhớ: 3 động các em lựa chọn để lập phần của một CTHĐ. chương trình. - HS nhận xét, thống nhất những ý b, HS lập CTHĐ đúng. - GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính - HS đọc lại cách lập chương trình hoạt động. - GV nhận xét cùng HS, yêu cầu sửa lại bài - HS lập chương trình hoạt động làm bài làm của mình. vào vở BT. 2HS làm bảng nhóm. - HS đọc kết quả bài làm - Cả lớp nhận xét từng CTHĐ. - HS đọc lại bài đã sửa. - GVnhận xét cho điểm, gợi ý HS bình chọn - HS bình chọn bạn có CTHĐ tốt. CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc, tổ chức hoạt động tập thể. 3- Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại phần ghi nhớ kiến thức lập CTHĐ. - Gv nhận xét giờ học Tiết 3: Toán CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN (tr 131) I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép cộng số đo thời gian
  14. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - Tính toán cẩn thận, chính xác - Yêu thích toán học II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: - Hát 2. Bài cũ: - GV gọi 2 HS chữa bài 2,3 trong VBT 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Cộng số đo thời gian. b. Hình thành kĩ năng cộng số đo thời gian Ví dụ 1: * GV: nêu bài toán SGK + Bài toán yêu cầu gì? - HS trả lời + Hãy nêu phép tính tương ứng - 3giờ 15phút + 2giờ 35phút = ? + Hãy thảo luận cách đặt tính 3giờ 15phút + 1 HS lên bảng đặt phép tính, lớp làm nháp. 2giờ 35phút + HS nhận xét và thực hiện phép tính 5giờ 50phút * GV: kết luận Ví dụ 2: * GV nêu bài toán SGK + Yêu cầu HS nêu phép tính. - 22phút58giây + 23phút25giây= + HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đặt tính và 22phút 58giây tính. 23phút 25giây + HS trình bày cách tính. 45phút 83giây - Số đo lớn hơn hệ số giữa 2 đơn vị + Nhận xét gì về số đo của đơn vị bé hơn (83 > 60) * GV: Khi số đo lớn hơn ta nên chuyển sang - 83 giây = 1phút 23giây đơn vị lớn hơn. - HS trình bài cách đặt tính và cách + HS nhắc lại cách làm tính Hỏi: Vậy muốn cộng số đo thời gian ta làm thế - HS nêu ghi nhớ nào ? c. Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài + HS làm 1 dòng 1,2 - HS làm bài vào bảng con + HS làm cả bài + HS nhận xét * GV nhận xét đánh giá : Hỏi chốt:+ Hãy so sánh cách đặt tính và tính các - HS trả lời số đo thời gian với cách đặt tính và tính với số tự nhiên? (giống? Khác?) Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. Tóm tắt - HS đọc đề và tóm tắt + Để trả lời câu hỏi của bài toán ta thực hiện - 35phút + 2giờ 20phút. phép tính nào? + HS làm bài vào vở. 1HS làm bảng - HS làm bài + HS nhận xét * GV lưu ý HS: Trong giải toán có lời văn, ta - HS ghi nhớ
  15. chỉ viết kết quả cuối cùng vào phép tính, bỏ qua các bước đặt tính (chỉ ghi ra nháp). Viết kèm đơn vị đo với số đo và không cần đặt đơn vị đo nào vào ngoặc đơn. 4. Củng cố - dặn dò: Hỏi : Bài học hôm nay giúp ta nắm được kiến - 2 HS nêu thức gì? - Nhận xét tiết học. - Nghe. Tiết 4: Toán (tăng) Dạy bù thể Thể dục tiết 1 tuần 22 Sáng: Thứ sáu ngày 8 tháng 5 năm 2020 Tiết 1: Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn - Có tinh thần học hỏi câu văn, đoạn văn hay của bạn. II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi: Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt ngữ pháp. III. Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét ý thức học bài của HS. 2. Bài mới: a. Nhận xét chung bài làm của HS: - GV chép đề trên bảng, HS đọc lại đề. - Nhận xét chung bài làm của HS: * Ưu điểm: + HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào? + Bố cục của bài văn. + Trình tự kể chuyện trong bài văn. + Diễn đạt câu, ý. + Cách dùng từ đặt câu. + Thể hiện sự sáng tạo? - GV nêu lên những bài viết tốt, lời văn hay, hình ảnh sinh động * Nhược điểm: + Lỗi diễn đạt về ý, về dùng từ, cách trình bày bài văn, lỗi chính tả. + GV viết bảng những lỗi phổ biến. - Trả bài viết cho HS. b. Hướng dẫn chữa bài: - HS đọc yêu cầu bài 2. + Em chọn đoạn nào để viết lại? - HS tự viết lại đoạn văn mình chọn, GV hướng dẫn giúp đỡ. - HS đọc lại đoạn văn mình viết.
  16. - GV đọc cho Hs nghe những đoạn văn hay. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò bài sau. Tiết 2: Toán TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN (tr 132) I. MỤC TIÊU - Biết cách thực hiện trừ hai số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản (BT1,2). - Rèn tính toán nhanh và đúng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho VD về phép cộng 2 số đo thời gian. Nêu các bước thực hiện. 2 giờ 45 phút + 5 giờ 35 phút 2. Bài mới a. Lí thuyết a/ Ví dụ 1: Huế Đà Nẵng - Đọc đề bài và nêu phép tính giải: | | 13giờ 10 phút 15giờ 55phút 15 giờ 55phút - 13 giờ 10 phút = ? Thời gian đi : ? - Hoạt động nhóm đôi, thảo luận: Tìm cách đặt tính và thực hiện phép tính - Báo cáo- NX *Chốt lại: : Các bước làm như SGK- 132 - 1 HS lên bảng đặt tính và tính (Gồm 2 bước tương tự như phép cộng) Nhấn mạnh : Trừ các số đo theo từng loại đơn vị. b/ Ví dụ 2: - Đọc đề bài và xác định yêu cầu Hoà : 3 phút 20 giây - Nêu phép tính cần thực hiện Bình : 2 phút 45 giây Thời gian Bình chạy ít hơn Hoà ? - HS: Tìm cách đưa về phép tính HS nhận xét về phép trừ tương đương để thực hiện được phép HD: 3phút 20 giây 2phút 80 giây trừ - 2phút 45 giây - 2phút 45 giây - Làm bài vào vở nháp - 1 HS lên bảng - Qua 2 VD tự rút ra nhận xét về cách *Chốt lại: Trong trường hợp số đo theo trừ hai số thập phân đơn vị nào đó ở SBT < số đo tương ứng ở ST thì cần chuyển đổi 1 đ/vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi trừ. b. Luyện tập(133) Bài 1: Tính - Làm bài vào vở nháp *Củng cố: Cách thực hiện phép trừ trong - 3 HS lên bảng
  17. trường tương tự như VD 2 - HS nhận xét, sửa nếu có Bài 2: Tính - Đọc đề bài và xác định yêu cầu - Chấm bài - Nhận xét - Làm bài vào vở Bài 3*: A| | B 6giờ 45 phút 8giờ 30 - Đọc đầu bài, nêu các yếu tố đã cho phút và yếu tố cần tìm. Nghỉ : 15 phút - Làm bài vào vở nháp Thời gian đi : ? - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách thực hiện phép trừ số đo thời gian và nhấn mạnh trường hợp phải chuyển đổi sang phép trừ tương ứng để trừ. Tiết 4: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Rèn kĩ năng cộng và trừ số đo thời gian - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế (BT1b,2,3). - Giáo dục HS tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm, VBT. III- Các họat động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu 1VD về phép trừ số đo thời gian. Nêu cách thực hiện. 2- Luyên tập(134) Bài 1: Viết số thích hợp: - Đọc đề bài và xác định yêu cầu 12 ngày = giờ 1,6 giờ = phút - Làm bài vào vở nháp 3,4ngày = giờ 2 giờ 15phút = phút - 2 học sinh lên bảng *Củng cố: Cách chuyển đổi các đơn vị đo thời gian: lớn bé , bé lớn. Bài 2: Tính - Nêu yêu cầu của bài 2 năm 5 tháng + 13 năm 6 tháng - Làm bài vào vở nháp 13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút - 2 học sinh lên bảng *Chốt lại: Cách cộng số đo thời gian, Nhấn manh bước đặt tính. Lưu ý : Trường hợp 2 phải đổi kết quả phút giờ Bài 3: Tính (Tiến hành tương tự BT 1) 4 năm 3 tháng - 2 năm 8 tháng 13 giờ 23 phút - 5 giờ 45 phút - Làm bài vào vở - Chấm bài - Nhận xét *Củng cố: Trừ số đo thời gian trong trường hợp phải chuyển tương ứng sang một phép tính khác. Bài 4: (HS làm nhanh có thể làm thêm) - Tự đọc SGK
  18. Năm 1942 - Nêu 2 sự kiện ứng với 2 mốc thời Năm 1961 gian -> 2 sự kiện trên cách nhau ? năm - Làm bài vào vở nháp - HSKG: nói thêm về ý nghĩa của 2 sự - Nêu miệng kết quả - NX kiện này 3- Củng cố, dặn dò: Đánh giá kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ và chuyển đổi số đo thời gian. Chiều: Tiết 1: Kĩ thuật LẮP XE CẦN CẨU (tiết 2) I. MỤC TIÊU:. - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu - Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu, lắp xe tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được - HS khéo tay: Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng; tay quay, dây tời quấn vào nhả ra được. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe cần cẩu. a) Chọn các chi tiết - GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK. - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. b) Lắp từng bộ phận - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - HS đọc SGK. - Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong SGK và nội dung của từng bước lắp. - 1 HS quan sát. - GV nhắc HS lưu ý: + Vị trí trong, ngoài của các chi tiết và vị trí của các lỗ khi lắp các thanh giằng ở giá đỡ cẩu H.2 + Phân biệt mặt phải và trái để sử dụng vít khi lắp cần cẩu H.3. - GV giúp đỡ HS yếu c) Lắp ráp xe cần cẩu H. 1- SGK - HS lắp ráp xe cần cẩu theo các bước trong SGK - HS thực hành - GV lưu ý đến độ chặt của các mối ghép và độ nghiêng của theo nhóm cần cẩu. - GV nhắc HS khi lắp xong cần: + Kiểm tra xem dây tời quấn vào, nhả ra có dễ không. + Kiểm tra cần cẩu có quay và nâng hàng lên được không.
  19. + HS khéo tay lắp xe chắc chắn, chuyển động dễ dàng. Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm - GV tổ chức trưng bày sản phẩm theo nhóm - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá theo mục III - SGK. - HS đánh giá theo tiêu chuẩn - GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS giờ sau học Lắp xe ben. Tiết 2: Kĩ thuật (tuần 24) LẮP XE BEN (tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben. - Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được. - HS khéo tay: lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng xe nâng lên, hạ xuống được. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu xe ben đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới + Nêu tác dụng của xe ben trong thực tế? - Dùng để vận chuyển cát, sỏi, đất cho các công trình XD, Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu - Cho HS quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn và hỏi: - HS quan sát và TLCH + Để lắp được xe ben, theo em cần phải lắp mấy - 5 bộ phận: khung sàn xe và bộ phận? Hãy nêu tên các bộ phận đó? các giá đỡ; sàn ca bin và các thanh đỡ; hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau; trục bánh xe trước; ca bin. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a) Hướng dẫn chọn các chi tiết - GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK. - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. b) Lắp từng bộ phận * Lắp khung sàn xe và các giá đỡ H. 2 - SGK + Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ, em phải - HS trả lời chọn những chi tiết nào? - 1 HS lên chọn các chi tiết và - Yêu cầu HS quan sát H.2 SGK và lắp lắp * Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ H. 3- SGK + Để lắp được sàn ca bin và các thanh đỡ, ngoài các chi tiết ở H.2, em phải chọn thêm những chi tiết nào?
  20. - GV lắp tấm chữ L vào đầu của 2 thanh thẳng 11 lỗ cùng với thanh chữ U dài - Gọi 1 HS lên lắp H. 3 - 1 HS lắp H. 3 - GV nhận xét, bổ sung để hoàn thiện các bước * Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau H.4 - SGK - GV yêu cầu HS quan sát H.4 để TLCH - SGK - HS trả lời câu hỏi và lắp và lắp 1 trục trong hệ thống - Lớp nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và hướng dẫn lắp tiếp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau. * Lắp trục bánh xe trước H.5a - SGK - Gọi 1 HS lên lắp trục bánh xe trước. - Toàn lớp quan sát và bổ sung - GV nhận xét, bổ sung để hoàn thiện các bước * Lắp ca bin H5b - SGK - GV gọi HS lắp, HS bổ sung. c) Lắp ráp xe ben H. 1- SGK - GV lắp ráp xe cần cẩu theo các bước trong SGK - GV lưu ý bước lắp ca bin - Kiểm tra hoạt động của xe ben * Chú ý y/c đối với HS khéo tay (mục tiêu) d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp - Tháo rời từng bộ phận rồi mới tháo từng chi tiết - Xếp gọn theo vị trí quy định. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu quy trình lắp xe ben. - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS giờ sau học tiết 2. Tiết 3: Toán (tăng) ÔN LUYỆN TÍNH DIỆN TÍCH XUNG QUANH, DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG I. MỤC TIÊU. - Củng cố về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hệ thống bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của HS. - Nhận xét. 2. Bài mới.
  21. Hoạt động 1 : Ôn cách tính DTXQ, - HS nêu cách tính DTXQ, DTTP hình hộp DTTP hình hộp chữ nhật và hình lập chữ nhật và hình lập phương. phương - HS lên bảng viết công thức tính DTXQ, - Cho HS nêu cách tính DTTP hình hộp chữ nhật và hình lập + DTXQ hình hộp CN, hình lập phương. phương. + DTTP hình hộp CN, hình lập phương. * Sxq = chu vi đáy x chiều cao - Cho HS lên bảng viết công thức. * Stp = Sxq + S2 đáy Hình lập phương : Sxq = S1mặt x 4 Stp = S1mặt x 6 Hoạt động 2 : Thực hành. Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S. - HS đọc kĩ đề bài. Cho hình lập phương A có cạnh 3cm và - HS làm bài tập. HLP B có cạnh 9cm. - Nêu KQ miệng. a/ Sxq của hlp A bằng 1/3 Sxq của hlp B. sau. b/ Sxq của hlp A bằng 1/9 Sxq của hlp B. c/ Stpcủa hlp A bằng 1/3 Stp của hlp B. d/ Stp của hlp A bằng 1/9 Stp của hlp B. Bài tập 2: - HS đọc đề bài. Người ta sơn toàn bộ mặt ngoài và trong - Giải VBT. của một cái thùng hình lập phương có - Một em làm bảng lớp cạnh 0,95m (thùng không có nắp) a) Tính diện tích cần sơn? Bài tập 3: - HS làm vở. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5m, - Một em nêu KQ miện và giải thích chiều rộng 3m, chiều cao 2,5m. Tính cách làm. diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN đó. Bài tập 5: - Một hình lập phương có diện tích toàn - phần là 311,04dm2. Một hình hộp chữ - HS giải vở BT. nhật có diện tích đáy bằng diện tích đáy - Một em giải bảng lớp. của hình lập phương, có chiều dài 10,8dm, chiều cao bằng 3/2 chiều rộng. Tính diện tích xung quanh của HHCN đó. 3. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. Tổ phó BGH duyệt ngày 4 tháng 5 năm 20200 Nguyễn Thị Hà
  22. Tuần 23 Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2020 Chiều: Tiết 1: Tập đọc Chó ®i tuÇn I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài thơ - Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; học thuộc lòng những câu thơ em yêu thích) - GD lòng yêu quý những người đã ngày đêm bảo vệ Tổ quốc. * Lồng ghép: Giới thiệu những hoạt động hỗ trợ người dân vượt qua thiên tai bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK- SGV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Phân xử tài tình”. 2. Bài mới * Giới thiệu bài: HS quan sát tranh. a. Luyện đọc - 2 HS đọc toàn bài thơ, đọc đề tựa của tác giả: Thân tặng các - GV nói về tác giả và hoàn cảnh ra đời của cháu HS miền Nam bài thơ. - 1 HS đọc chú giải SGK - HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ - Kết hợp sửa phát âm, cách đọc cho HS; nhắc thơ, hs khác nghe nhận xét bạn các em đọc đúng các câu cảm, câu hỏi: Các đọc. cháu ơi! Giấc ngủ có ngon không? Các cháu cứ yên tâm ngủ nhé! - Luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài - Tổ chức cho HS tìm hiểu bài theo các câu - HS đọc thầm bài thơ, đọc lướt hỏi trong sgk bài, trao đổi nhóm đôi trả lời các * Không hỏi câu hỏi 2 câu hỏi trong sgk - GV cho HS trả lời câu hỏi theo cặp - HS trả lời từng câu hỏi của HS : Theo em không có sự bảo vệ của các chú GV. đi tuần liệu các bạn HS có được ngủ ngon - Cả lớp thảo luận và thống nhất giấc không? Vì sao. câu trả lời đúng. * Giới thiệu những hoạt động hỗ trợ người dân vượt qua thiên tai bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam - Nêu nội dung bài: - GV nhận xét, thống nhất ý kiến đúng. c. Luyện đọc diễn cảm - GV gợi ý để HS giỏi tự phát hiện ra cách - 4 HS đọc bài. HS trao đổi tìm
  23. đọc diễn cảm bài thơ. ra cách đọc diễn cảm bài thơ - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ. - 3 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 6 khổ thơ, lớp NX - Luyện đọc diễn cảm theo cặp - HS thi đọc diễn cảm theo nhóm - Tổ chức cho HS đọc diễn - 1hs đọc diễn cảm toàn bài - Nhận xét, cho điểm. - HS đọc nhẩm từng khổ thơ và cả bài. d. Hướng dẫn học thuộc lòng: - HS thi đọc cá nhân. - Tổ chức cho HS thi HTL một vài khổ thơ - HS đọc thuộc lòng cả bài thơ. - 1 HS giỏi đọc HTL và diễn cảm lài toàn bộ bài thơ. 3. Củng cố, dặn dò: HS nêu lại nội dung bài thơ. GV nhận xét tiết học. Tiết 2: Địa lí MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Liên bang Nga và Pháp: + Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế. + Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch. - Chỉ được vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ (quả địa cầu). - HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình minh hoạ trong SGK, quả địa cầu. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: + Nêu vị trí, giới hạn của châu Âu. + Nêu một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Âu + Nêu một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu 2. Bài mới. Hoạt động 1: Liên bang Nga. - Hướng dẫn HS hoạt động cá nhân theo nội dung câu hỏi: - HS hoạt động cá + Nêu vị trí của Liên Bang Nga? nhân theo hướng + Diện tích, dân số, khí hậu của Liên Bang Nga ? dẫn của GV. + Tài nguyên khoáng sản, sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm - Đại diện trả lời công nghiệp? câu hỏi; Mỗi câu - Theo dõi và chỉnh sửa giúp HS hỏi 1 HS trả lời - Hỏi thêm HS khá, giỏi: Em có biết vì sao khí hậu của Liên và nhóm khác Bang Nga nhất là phần thuộc châu Á rất lạnh, khắc nghiệt nhận xét, bổ không? sung. + Khí hậu khô và lạnh tác động đến cảnh quan thiên nhiên ở - Trả lời câu hỏi. đây như thế nào? - Đại diện trình - Yêu cầu HS trình bày lại về các yếu tố địa lí tự nhiên và các bày và sử dụng
  24. sản phẩm chính của các ngành sản xuất của Liên bang Nga. lược đồ khi cần. - Nhận xét và chỉnh sửa câu trả lời. * GV nhận xét và kết thúc hoạt động 1: Liên bang Nga nằm ở Đông Âu, Bắc Á, là quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới. Liên bang Nga có khí hậu khắc nghiệt, có nhiều tài nguyên và khoáng sản, hiện nay đang là một nước có nhiều ngành kinh tế phát triển. Hoạt động 2: Pháp. - Hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm: - HS hoạt động + Trả lời câu hỏi trang 114. theo nhóm 4: + Kể tên một số sản phẩm của ngành công nghiệp Pháp? Quan sát hình 1 + Dựa vào hiểu biết của mình em hãy hoàn thành sơ đồ sau: trang 113 và trả lời câu hỏi. - Đại diện trả lời Các công trình câu hỏi, lớp nhận xét, bổ sung. kiến trúc đẹp, Pháp Khách du nổi tiếng: lịch - HS theo dõi và Các phong nêu ý kiến bổ sung. cảnh tự nhiên đẹp: thích đến - Nhận xét và yêu cầu HS dựa vào kiến thức , nội dung SGK, trang 114 trình bày các đặc điểm về tự nhiên và các sản phẩm của các ngành sản xuất ở Pháp. * Kết thúc hoạt động 2. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học và tuyên dương các nhóm. BGH duyệt ngày 4 tháng 5 năm 2020