Bài giảng Toán Lớp 2 - Bài 65: Bảng chia ba. Một phần ba (Tiết 1) - Năm học 2020-2021

pptx 18 trang Hương Liên 22/07/2023 1240
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 2 - Bài 65: Bảng chia ba. Một phần ba (Tiết 1) - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_2_bai_65_bang_chia_ba_mot_phan_ba_tiet_1.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 2 - Bài 65: Bảng chia ba. Một phần ba (Tiết 1) - Năm học 2020-2021

  1. Báo cáo bài tập ứng dụng Giải bài toán: Mẹ đi chợ mua 20 quả cam, mẹ xếp cam vào 2 túi đều nhau để xách cho đỡ nặng. Hỏi mỗi túi có mấy quả cam? Bài giải Mỗi túi của mẹ có số quả cam là: 20 : 2 = 10 (quả cam) Đáp số: 10 quả cam
  2. Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2021 Toán Bài 65: Bảng chia ba. Một phần ba (Tiết 1) MỤC TIÊU - Em thuộc bảng chia 3. - Vận dụng được bảng chia 3 trong tính toán. - Nhận biết được một phần ba.
  3. A. Hoạt động cơ bản 1. Chơi trò chơi “Truyền điện“: ôn lại bảng nhân 3.
  4. 2. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau và trả lời câu hỏi: a) Lấy ra 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa 3 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn? Ta có 3 × 4 = 12 Có 12 chấm tròn Từ phép nhân 3 x 4 = 12 ta viết được b) Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? phép chia Ta có 12 : 3 = 4 12 : 3 = 4 Có 4 tấm bìa
  5. 3. Dựa vào bảng nhân 3 để tìm kết quả các phép chí và ghi vào vở: 3 : 3 = 1 6 : 3 = 9 : 3 = 12 : 3 = 4 15 : 3 = 18 : 3 = 3 × 1 = 3 21 : 3 = 3 : 3 = 1 24 : 3 = 27 : 3 = 30 : 3 =
  6. 3. Dựa vào bảng nhân 3 để tìm kết quả các phép chí và ghi vào vở: 3 : 3 = 1 6 : 3 = 2 9 : 3 = 12 : 3 = 4 15 : 3 = 18 : 3 = 3 × 2 = 6 21 : 3 = 24 : 3 = 6 : 3 = 2 27 : 3 = 30 : 3 =
  7. 3. Dựa vào bảng nhân 3 để tìm kết quả các phép chí và ghi vào vở: 3 : 3 = 1 6 : 3 = 2 9 : 3 = 3 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 18 : 3 = 6 3 × 3 = 9 21 : 3 = 7 9 : 3 = 3 24 : 3 = 8 27 : 3 = 9 30 : 3 = 10
  8. HỌC THUỘC BẢNG CHIA 3 3 × 1 = 3 3 : 3 = 1 3 × 2 = 6 6 : 3 = 2 3 × 3 = 9 9 : 3 = 3 3 × 4 = 12 12 : 3 = 4 3 × 5 = 15 15 : 3 = 5 3 × 6 = 18 18 : 3 = 6 3 × 7 = 21 21 : 3 = 7 3 × 8 = 24 24 : 3 = 8 3 × 9 = 27 27 : 3 = 9 3 × 10 = 30 30 : 3 = 10
  9. HỌC THUỘC BẢNG CHIA 3 3 : 3 = 1 6 : 3 = 2 9 : 3 = 3 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 18 : 3 = 6 21 : 3 = 7 24 : 3 = 8 27 : 3 = 9 30 : 3 = 10
  10. 4.a) Quan sát hình vẽ rồi đố bạn: Hình vẽ đã được chia thành mấy phần bằng nhau? Tô màu vào một phần của mỗi hình?
  11. b) Quan sát hình vẽ và nghe thầy/cô giáo hướng dẫn - Chia hình vuông thành ba phần bằng nhau 1 1 1 3 3 3 - Lấy một phần được một phần ba hình vuông - Một phần ba viết là: 1 3
  12. c) Nói ( theo mẫu) 1 Đã tô màu 3 hình nào ? A B C Mẫu: Đã tô màu vào Đã tô màu vào Đã tô màu vào một phần ba hình A một phần ba hình B một phần ba hình C
  13. Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2021 Toán Bài 65: Bảng chia ba. Một phần ba (Tiết 2) MỤC TIÊU - Em thuộc bảng chia 3. - Vận dụng được bảng chia 3 trong tính toán. - Nhận biết được một phần ba.
  14. 3. Nêu số bị chia, số chia và thương trong các phép chia sau: a. 6 : 3 = 2 b. 10 : 2 = 5 Số bị chia Số chia Thương
  15. B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Bài 1: Tính nhẩm: 21 3 7 1
  16. Bài 2: Có 9 quả bóng xếp đều vào 3 giỏ. Hỏi mỗi giỏ có mấy quả bóng? Tóm tắt Bài giải 3 giỏ: 9 quả bóng Mỗi giỏ có số quả bóng là: Mỗi giỏ: Quả bóng? 9 : 3 = 3 (quả bóng) Đáp số: 3 quả bóng
  17. Bài 3: Đã tô màu 1 hình nào ? 3 A B C 1 Đã tô màu vào hình B 3
  18. Về nhà làm bài tập ứng dụng: trang 35