Bài giảng Toán Lớp 5 - Bài: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) - Năm học 2020-2021

ppt 12 trang Hương Liên 20/07/2023 2410
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Bài: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_5_bai_giai_toan_ve_ti_so_phan_tram_tiep_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 5 - Bài: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) - Năm học 2020-2021

  1. TOÁN - LỚP 5 Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) DẠNG 2
  2. Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2020 Toán ❖Bài toán: Trường tiểu học Ngô Mây có 1800 học sinh, trong đó có 810 học sinh nữ. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh toàn trường. Bài giải Tỉ số phần trăm số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là: 810 : 1800 = 0,45 0,45 = 45% Đáp số: 45%
  3. Toán Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) a) Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5% . Tính số học sinh nữ của trường đó. Bài giải Tóm tắt 52,5% Trường : 800 học sinh Số HS nữ hay 52,5% số học sinh toàn trường là: 52,5% : ? học sinh 800 x Hoặc: 800 : 100 x 52,5 = 420 (học sinh) Muốn tìm 52,5 % của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100.
  4. Toán Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) ❖Bài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng. Bài giải Tóm tắt: Số tiền lãi sau một tháng là: 100%: 1 000 000 đồng 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5 000 (đồng) 0,5%: . đồng? Đáp số: 5 000 đồng
  5. Toán Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) ❖Bài 1: Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó. Tóm tắt: 100% : 32 học sinh Bài giải HS 10 tuổi 75% : học sinh? HS 11 tuổi : .học sinh? CÁCH 1 CÁCH 2 Coi số học sinh cả lớp là 100%. Số học sinh 10 tuổi là: Số phần trăm học sinh 11 tuổi là: 32 x 75 : 100 = 24 (học sinh) 100% - 75% = 25% Số học sinh 11 tuổi là: Số học sinh 11 tuổi là: 32 – 24 = 8 (học sinh) 32 x 25 : 100 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh Đáp số: 8 học sinh
  6. Toán Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) ❖Bài 2: Lãi suất tiết kiệm là 0.5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi là bao nhiêu? Bài giải Số tiền lãi sau một tháng là: 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000(đồng) Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là: 5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng) CÁCH 1 Coi số tiền gửi là 100%. Đáp số : 5 025 000 đồng Sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi chiếm số phần trăm là: 100% + 0,5% = 100,5% Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là: 5 000 000 : 100 x 100,5 = 5 025 000 (đồng) CÁCH 2 Đáp số : 5 025 000 đồng
  7. Toán Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) ❖ Bài 3: Một xưởng may đã dùng hết 345m vải để may quần áo, trong đó số vải may quần chiếm 40%. Hỏi số vải may áo là bao nhiêu mét?
  8. Toán Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) ❖ Bài 3: Một xưởng may đã dùng hết 345m vải để may quần áo, trong đó số vải may quần chiếm 40%. Hỏi số vải may áo là bao nhiêu mét? Cách 1: Bài giải Cách 2: Số vải may quần là: Phần trăm số vải may áo chiếm là: 345 x 40 : 100 = 138 (m) 100 % - 40%= 60% Số vải may áo là: Số vải may áo là: 345 - 138 = 207 (m) 345 x 60 : 100 = 207 (m) Đáp số: 207 (m) Đáp số: 207 (m)
  9. Toán Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) BÀI TẬP: Lớp 5C có 40 học sinh. Hãy tính nhẩm: A. 50% số học sinh của lớp là: 20 học sinh B. 25% số học sinh của lớp là: 10 học sinh C. 62,5% số học sinh của lớp là: 25 học sinh D. 20% số học sinh của lớp là: 8 học sinh 1530181412252324132811272122291716261019207850431269
  10. Toán Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) ❖ Ôn tập: Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo) ❖ Chuẩn bị bài: Luyện tập (trang 77)
  11. Thứ ba, ngày 22 tháng 12 năm 2020 Toán Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) Yêu cầu về phẩm chất: học sinh chăm chỉ chuyên cần và biết tìm hiểu môn toán. Yêu cầu về năng lực: học sinh biết lập luận suy luận tìm tòi cách giải toán phần trăm dạng 2.