Bài giảng Toán Lớp 5 - Bài: So sánh hai số thập phân - Trường Tiểu học Tôn Đức Thắng

ppt 15 trang Hương Liên 15/07/2023 2470
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Bài: So sánh hai số thập phân - Trường Tiểu học Tôn Đức Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_5_bai_so_sanh_hai_so_thap_phan_truong_tie.ppt

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 5 - Bài: So sánh hai số thập phân - Trường Tiểu học Tôn Đức Thắng

  1. 1. Viết các số thập phân sau thành các phân số thập phân. 0,5 = 0,45 = 2,345 = 12,15 =
  2. Môn:Toán Bài: So sánh hai số thập phân. Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m. Ta có thể viết: 8,1m = 81 dm 7,9m = 79 dm ◼ Ta có : 81 dm > 79dm. (81 > 79 vì ở hàng chục có 8 > 7) ◼ Tức là: 8,1m > 7,9m. ◼ Vậy: 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8>7) * Kết luận: Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
  3. Môn:Toán Bài: So sánh hai số thập phân. Ví dụ 2 : So sánh 35,7m và 35,698m. Ta thấy: 35,7m và 35,698m có phần nguyên bằng nhau (đều bằng 35 m), ta so sánh các phần thập phân: 7 Phần thập phân của 35,7m là 10 m = 7dm = 700 mm 698 Phần thập phân của 35,698m là 1000 m= 698 mm Mà 700 mm > 698 mm (700 > 698 vì ở hàng trăm có 7 > 6) 7 698 Nên: m > m * Kết luận: Trong hai số thập 10 1000 phân có phần nguyên bằng Do đó: 35,7 m > 35,698 m nhau, số thập phân nào có hàng Vậy: 35,7 > 35,698 phần mười lớn hơn thì số đó ( Phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 7 > 6 ) lớn hơn.
  4. Môn:Toán Bài: So sánh hai số thập phân. * Muốn so sánh hai số thập phân ta làm thế nào? * Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau: - So sánh phần nguyên của hai số như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên của hai số bằng nhau thì so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn, đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
  5. Môn:Toán Bài: So sánh hai số thập phân. Ví dụ: 2001,2 > 1999,7 (vì 2001 > 1999) 78,469 630,70 (vì phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười bằng nhau, ở hàng phần trăm có 2 > 0)
  6. Môn:Toán Bài: So sánh hai số thập phân. * Bài 1: So sánh hai số thập phân: a) 48,97 và 51,02 ; 48,97 96,38 c) 0,7 và 0,65 0,7 > 0,65 * Muốn so sánh hai số thập phân: So sánh chữ số hàng cao nhất, nếu chúng bằng nhau thì so sánh đến các chữ số hàng tiếp theo.
  7. Môn:Toán Bài: So sánh hai số thập phân. * Bài 2:Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. 6,375 ; 6,735; 7,19; 8,72; 9,01 * Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé. 0,32; 0,197 ; 0,4 ; 0,321 ; 0,187 Thứ tự từ lớn đến bé là: 0,4 ; 0,321; 0,32; 0,197; 0,187
  8. Môn:Toán Bài: So sánh hai số thập phân. * Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau: - So sánh phần nguyên của hai số như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên của hai số bằng nhau thì so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn, đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.