Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tiết 112: Đọc văn: Truyện Kiều (Nguyễn Du)

pptx 37 trang thuongnguyen 5650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tiết 112: Đọc văn: Truyện Kiều (Nguyễn Du)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_van_ngu_van_lop_10_tiet_112_truyen_kieu_nguyen_du.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tiết 112: Đọc văn: Truyện Kiều (Nguyễn Du)

  1. PLAY A GAME
  2. Đây là tác phẩm nào?
  3. Slide 9 1 3254 NGUYỄN DU 2 TRUYỆN KIỀU? HỒNG NHAN THỂ THƠ 3 BẠC PHẬN LỤC BÁT 4
  4. Điền từ còn thiếu vào những câu thành ngữ sau: “Một cây làm chẳng nên non cây chụm lại nên hòn núi cao” Đáp án: “Một nắng sương” 3, 2, 5, 4 “ . thì mười họa” “ biển một nhà”
  5. Tác giả của tác phẩm “Độc Tiểu Thanh kí” là? NGUYỄN DU
  6. 3 HỒNG NHAN BẠC PHẬN
  7. Câu thơ sau đây được viết theo thể thơ nào? “Chiều chiều ra đứng ngõ sau Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều” Đáp án: Thể thơ lục bát
  8. Tiết 112 : Đọc văn: Nguyễn Du
  9. II. Sự nghiệp I. Cuộc đời sáng tác
  10. PHẦN 1: TÁC GIẢ NGUYỄN DU I. CUỘC ĐỜI 1. Tiểu sử và con người Hãy xem 1 video về cuộc đời của Nguyễn Du và ghi chép lại những thông tin mà mình nghe được. Xem video
  11. PHẦN 1: TÁC GIẢ NGUYỄN DU I. Cuộc đời 1. Tiểu sử và con người - Tên chữ: Tố Như, hiệu là Thanh Hiên - Ông sinh ra ở Thăng Long. - Quê gốc: Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh - Gia đình: gia đình quý tộc và có truyền thống văn học
  12. Cuộc đời ông chia thành 3 giai đoạn: - Giai đoạn 1: Thời thơ ấu : + Thuở nhỏ, ông sống trong nhung lụa, vàng son. -> Uy phong của dòng họ đã ăn sâu bám rễ vào tâm hồn tác giả. + 10 tuổi mất cha, 13 tuổi mất mẹ, phải đến ở nhà anh trai -> cảnh sống trong nhung lụa chấm dứt.
  13. - Giai đoạn 2: 10 năm gió bụi: + Trở về quê vợ sống cuộc sống nghèo khổ, bệnh tật. Ông phiêu bạt nhiều nơi. + 1789: đại phá quân Thanh, ông chạy sang Trung Quốc nhưng không kịp lại trở về quê vợ. -> Ông gọi đó là thời “Thập tải phong trần”.
  14. - Giai đoạn 3: Lúc ra làm quan: + 1802: Nguyễn Du ra làm quan nhận chức Tri huyện Phù Dung. + 1813: ông được thăng chức Đông Các điện học sĩ và được cử đi sứ Trung Quốc lần thứ nhất. + 1820: ông được cử đi sứ Trung Quốc lần thứ hai nhưng chưa kịp lên đường thì ông mất.
  15. Tiểu kết: Nguyễn Du sống một cuộc đời bất hạnh nhưng bằng vốn sống và sự trải nghiệm ông có những đóng góp to lớn cho Văn học trung đại Việt Nam.
  16. Hoạt động nhóm thời gian 5 phút: + Nhóm 1: Chỉ ra những yếu tố thuộc về thời đại ảnh hưởng đến sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du? + Nhóm 2: Chỉ ra những yếu tố thuộc về quê hương ảnh hưởng đến sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du? + Nhóm 3, 4: Chỉ ra những yếu tố thuộc về gia đình ảnh hưởng đến sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du? + Nhóm 5, 6: Chỉ ra những yếu tố thuộc về bản thân ảnh hưởng đến sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du? + Nhóm 7: Nêu các sáng tác chính bằng chữ Hán + Nhóm 8: Nêu các sáng tác chính bằng chữ Nôm + Nhóm 9, 10: Nêu những đặc điểm về nội dung + Nhóm 11, 12: Nêu những đặc điểm về nghệ thuật
  17. 2. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG Quê Thời đại Gia đình Bản thân hương
  18. b. Quê hương a. Thời đại c. Gia đình: d. Bản thân: - Quê cha: Hà - Vua Lê - chúa Tĩnh - Nhiều đời làm - Khôi ngô, Trịnh quan ->dùi mài thông minh - Quê mẹ: Bắc - Làm quan kinh sử từ sớm. mồ côi cả cha Ninh với làn điệu dưới thời lẫn mẹ từ sớm. quan họ. - Được tiếp xúc Nguyễn với giới quý tộc - Cuộc đời trải - Quê vợ: Thái -> Chứng kiến khi ở nhà anh trai qua nhiều trắc Bình, truyền cảnh đất nước trở. thống lao động -> Am hiểu chữ loạn lạc, nhân của con người. Hán - Đi nhiều nơi, khổ cực tiếp xúc với - Sinh ra ở Kinh Chứng kiến sự Thấu hiểu và nhiều tầng thành Thăng đồng cảm sâu bất công của chốn lớp, đặc biệt là Long ngàn năm sắc với nhân quan trường, tầng lớp nhân văn hiến. dân. -> Tác phẩm mang dân lao động -> Tạo một vốn bần cùng. Có giá trị hiện đậm tính hiện thực hiểu biết sâu rộng thực, nhân đạo và có giá trị nhân -> Vốn sống và những trải sâu sắc đạo sâu sắc phong phú nghiệm,
  19. TIỂU KẾT Tất cả những yếu tố này đã góp phần làm nên một đại thi hào dân tộc với những sáng tác có nhiều giá trị cho nền văn học nước nhà.
  20. II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC Các sáng •Chữ Hán tác chính •Chữ Nôm Đặc điểm •Nội dung thơ văn •Nghệ thuật
  21. 1. Các sáng tác chính. a. Sáng tác bằng chữ Hán. - Ba tập thơ với khoảng 249 bài +Thanh Hiên thi tập +Nam trung tạp ngâm +Bắc hành tạp lục - Nội dung chính: thể hiện sự quan sát, suy ngẫm về cuộc đời, về xã hội của tác giả
  22. b. Sáng tác bằng chữ Nôm - Văn chiêu hồn - Thác lời trai phường nón - Văn tế sống Trường Lưu nhị nữ - Đoạn trường tân thanh
  23. 2. Một vài đặc điểm về thơ văn Nguyễn Du a. Đặc điểm về nội dung: - Có giá trị nhân đạo sâu sắc - Nội dung bao trùm: tình cảm chân thành - Bày tỏ thái độ mỉa mai và lên án xã hội bất công đen tối. - Quan tâm tới thân phận con người - Khẳng định vị trí và vai trò của người phụ nữ trong xã hội. - Đề cao hạnh phúc của con người tự nhiên, trần thế
  24. b. Đặc điểm về nghệ thuật: - Về thể loại: + Thơ chữ Hán: sáng tác ở nhiều thể thơ như ngũ ngôn cổ thi, ngũ ngôn luật, thất ngôn luật, ca, + Sáng tác chữ Nôm: thể lục bát và song thất lục bát. - Về ngôn ngữ: vừa trang nhã, thanh cao vừa gần gũi - Miêu tả tâm lý nhân vật tinh tế, sâu sắc, đổi mới điểm nhìn trần thuật, tăng cường chất thơ cho tự sự.
  25. Kết luận: Nguyễn Du đã thể hiện được bản lĩnh của một thiên tài văn học ở cả hai lĩnh vực chữ Hán và chữ Nôm với sự nghiệp sáng tác đồ sộ và có giá trị. Nguyễn Du đã khẳng định được vị trí của mình trong lịch sử văn học dân tộc, xứng đáng là Đại thi hào dân tộc và Danh nhân văn hóa thế giới.
  26. III. TỔNG KẾT: Ghi nhớ SGK
  27. III. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHANH Câu 1: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du? A. Quê hương B. Thời đại C. Gia đình và bản thân tác giả D.D Cả A, B, C
  28. Câu 2: Cuộc đời Nguyễn Du trải qua mấy giai đoạn? A. 2 C. 4 BB. 3 D. 5
  29. Câu 3: Số lượng các bài thơ bằng chữ Hán của Nguyễn Du? A.Khoảng 250 bài BB.Khoảng 249 bài C.Khoảng 248 bài D.Khoảng 247 bài
  30. Câu 4: Đáp án nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm nội dung trong sáng tác của Nguyễn Du? A. Các tác phẩm đều mang giá trị nhân đạo sâu sắc B. Các tác phẩm đều thể hiện tình cảm chân thành C. Các tác phẩm đều thể hiện sự quan tâm đến số phận của con người đặc biệt là những con người nhỏ bé, bất hạnh, những người phụ nữ DD. Tất cả đều đúng
  31. Câu 5: “Truyện Kiều” được viết theo thể loại gì? A. Truyện B. Thơ CC. Truyện thơ D. Tất cả đều đúng
  32. Vẽ sơ đồ tư duy những thông tin cơ bản về tác gia Nguyễn Du