Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tiết 81: Đọc văn: Trao duyên (Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tiết 81: Đọc văn: Trao duyên (Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_van_ngu_van_lop_10_tiet_81_doc_van_trao_duyen_trich_truy.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn lớp 10 - Tiết 81: Đọc văn: Trao duyên (Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du)
- Tiết: 81
- I. Đọc hiểu tiểu dẫn 1 Vị trí đoạn trích: + Từ câu 723 - 756/ 3254 - Phần đầu +Mở đầu cho “đoạn trường tân “Truyện Kiều” thanh” 15 năm lưu lạc của Thuý Kiều. - Khi gia đình + Kiều quyết định bán mình chuộc cha. + Đành xa lìa người trai đã thề nguyền, Kiều gặp đính ước. sự biến + Trao duyên cho em là Thuý Vân.
- mở đầu cho nỗi đau khổ dằng dặc của Kiều trong suốt 15 năm lưu lạc. Sau khi tạm chia tay Kiều, Kim Trọng trở về quê để chịu tang chú. Thế nhưng trong thời gian đó, gia đình của Kiều có biến, cha và em bị bắt. Là người con có hiếu, Thúy Kiều đã quyết định bán mình để chuộc cha và cũng vì thế mà nằng không thể giữ trọn lời thề thủy chung với Kim Trọng. Kiều một mình chịu đựng nỗi đau:
- Một mình nàng, ngọn đèn khuya Áo đầm giọt tủi, tóc se mái sầu Nỗi riêng riêng những bàn hoàn Dầu trong trắng đĩa lệ tràn tấm khăn Kiều một mình chịu đựng nỗi đau
- Nghĩ đâu rẽ cửa chia nhà tự tôi Vì ta khăng khít cho người dở dang
- Thúy Vân chợt tỉnh giấc xuân Trong đèn, nghé án, ân cần an ủi
- Cậy em, em có chịu lời, Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa.
- Bản chữ Nôm đoạn trích “Trao Duyên” Ông Vũ Văn Kính khảo lục
- II- Đọc hiểu văn bản 1. Đọc: -Nhịp điệu chậm, giọng tha thiết, càng về sau càng khẩn thiết, nghẹn ngào 2. Bố cục :
- Bố cục + P1 (12 câu đầu): Thúy Kiều tìm cách thuyết phục, trao duyên cho Thúy Vân. + P2 (14 câu tiếp): Thúy Kiều trao kỉ vật cho em và dặn dò em. + P3 (8 câu còn lại): Tâm trạng đau đớn, tuyệt vọng của Thúy Kiều.
- II. Đọc hiểu văn bản 1. Tình huống trao duyên Theo em trao duyên nghĩa là gì? Nhận xét đây là tình huống như thế nào?
- Thúy Kiều trao duyên: tình yêu chân thành, mãnh liệt -> trao cho Thúy Vân • Tình huống hiếm gặp • Tế nhị, khó nói • Eó le -> đau đớn, bế tắc
- 1.12 câu đầu (Kiều thuyết phục trao duyên cho Thúy Vân).
- “Cậy em, em có chịu lời, Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa. Giữa đường đứt gánh tương tư, Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em. Kể từ khi gặp chàng Kim, Khi ngày quạt ước khi đêm chén thề. Sự đâu sóng gió bất kì, Hiếu tình khôn lẽ hai bề vẹn hai. Ngày xuân em hãy còn dài, Xót tình máu mủ thay lời nước non. Chị dù thịt nát xương mòn, Ngậm cười chín suối hãy còn thơm lây.
- a) 2 câu đầu : Lời ướm trao duyên. Cậy em, em có chịu lời, Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa.
- - Đoạn thơ mở ra với một tư thế lạ: Chị thỉnh cầu em và hạ mình lạy em Báo hiệu điều không bình thường. Cậy em, em có chịu lời
- Cậy em, em có chịu lời, Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa. Giữa đường đứt ghánh tương tư, Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em. “Cậy”: Tin tưởng mà gửi gắm, hi vọng. + Từ ngữ: “Chịu”: Bắt buộc, thông cảm mà chấp nhận. “Thưa”: Sự trang trọng Mặc em: Uỷ thác, giao phó trách nhiệm cho em thực hiện. Lời lẽ, ngôn ngữ khẩn khoản, thiết tha với tất cả niềm hi vọng, tin tưởng và gửi gắm.
- + Hành động: Lạy, thưa -> Cử chỉ khác thường, hạ mình, van lơn, tạo không khí trang trọng cho buổi trao duyên -> Đặt Vân vào tình huống khó xử, không thể từ chối. Hàm ẩn sự biết ơn đến khắc cốt ghi tâm. + Thành Đứt gánh tương tư: sự dở dang lỡ làng của ngữ: mối tình Kim – Kiều. + Điển tích: Keo loan chắp mối tơ thừa: Kiều thấu hiểu hoàn cảnh cuả Vân. Þ Ngôn ngữ và hành động đầy sức thuyết phục khiến Vân không thể chối từ
- b, 10 câu tiếp: Cách thuyết phục để trao duyên của Thúy Kiều
- * 4 câu thơ tiếp: Kể từ khi gặp chàng Kim, Khi ngày quạt ước, khi đêm chén thề -Kiều nhắc lại hai biến Sự đâu sóng gió bất kì, cố lớn nhất trong Hiếu tình khôn lẽ hai bề vẹn hai. cuộc đời mình. + Gặp chàng Kim, thề nguyền đính ước. -> Khi gặp, khi ngày, khi đêm -> trạng ngữ chỉ thời gian cho thấy sự gắn bó và tình cảm thiêng liêng, sâu nặng.
- + Sóng gió bất kì: Gia đình mắc nạn. Kiều phải hi sinh tình yêu để làm tròn chữ hiếu, chữ tình đành giang dở Mong Vân hiểu mà nối duyên trả nghĩa cho Kim Trọng.
- Ngày xuân em hãy còn dài, Thuý Kiều dựng lời Xót tình máu mủ, thay lời nước non lẽ để thuyết phục Chị dù thịt nát xương mòn, Thuý Vân : Ngậm cười chín suối hãy còn thơm lây. - Ngày xuân còn dài: Em còn trẻ, đẹp, son rỗi - Xót tình máu mủ: Ràng buộc bằng tình ruột thịt - Thay lời nước non: Nhờ trả nghĩa, nhấn mạnh tình cảm thiêng liêng, sâu nặng - Ngậm cười chín suối còn thơm lây: Dẫu chết cũng thấy được an ủi
- -> Thành ngữ: tình máu mủ, lời nước non, thịt nát xương mòn, ngậm cười chín suối -> Ngôn ngữ chọn lọc, chính xác, độc đáo, có sự kết hợp của cách nói của văn chương quý tộc và ngôn ngữ bình dân. à cách nói khéo léo, chặt chẽ, có lí, có tình, dùng lý trí kìm nén cảm xúc khiến Thúy Vân không thể từ chối
- * Thuý Kiều trao kỉ vật và dặn dò em: 1.3 Trao kỉ vật cho Thúy Vân Chiếc vành với bức tờ mây, Duyên này thì giữ vật này của chung. Dù em nên vợ nên chồng, Xót người mệnh bạc ắt lòng chẳng quên. Mất người còn chút của tin, Phím đàn với mảnh hương nguyền ngày xưa.
- * Thuý Kiều trao kỉ vật và dặn dò em: 1.3. Trao kỉ vật cho Thúy Vân - Kỉ vật được nhắc đến: Sẵn tay khăn gấm, quạt quỳ, Với cành thoa ấy tức thì đổi trao Quạt ước => Nghệ thuật ước lệ,tượng trưng Chén thề Chén hà sánh giọng quỳnh ÞKỉ niệm đẹptương gắn với Chiếc vành Xuyến vàng đôi chiếc, khăn là đêm thề nguyềnmột vuông Tiên thề cùng thảo một Bức tờ mây Þ Minh chứngchương cho Phím đàn tình yêuSo lần sâu dây nặng, vũ dây văn đẹp, thiêng liêng và Mảnh hương say đắmĐài của sen Kim nối sáp, lò đào nguyền Trọng - Thúythêm Kiều. hương Vầng trăng vằng vặc giữa trời, Đinh ninh hai miệng một lời song song.
- - Cảnh trao: Từng kỉ vật một “Của tin”: Vật làm tin – giữa Kim và Kiêu. “Của chung”:Của Kim Trọng, của chị, của em. “duyên thì giữ, vật của chung”: Duyên trao đi nhưng vẫn muốn níu giữ những kỉ vật tình yêu lại cho mình. Câu thơ như bẻ làm đôi Thời gian tâm lí. Còn-Mất. Xưa: Đẹp đẽ Giằng xé Riêng-Chung. Nay: Tan vỡ Hạnh phúc-Bất hạnh Sự luyến tiếc, đau đớn, bi kịch duyên trao đi mà tình không trao đươc, tình cảm át lí trí, Kiều rơi vào bế tắc, sống trong thế giới mộng mị của cái chết và âm hồn.
- - Ý nghĩa của việc trao kỉ vật + Thể hiện thái độ dứt tình. + Để Vân không bị khó xử khi gặp chàng Kim nên trao kỷ vật làm tin. => Sự chu đáo, có lòng độ lượng và đức hi sinh, luôn lo lắng và hiểu cho người trước khi nghĩ đến mình
- 2. DiÔn biÕn t©m tr¹ng sau khi trao duyªn 2.1: Thuý Kiều tâm sự với Thuý Vân Mai sau dù có bao giờ, Đốt lò hương ấy so tơ phím này. Trông ra ngọn cỏ lá cây, Thấy hiu hiu gió thì hay chị về. Hồn còn mang nặng lời thề,
- -H×nh ¶nh:Giã hiu hiu, h¬ng khãi, ChËp chên, ma mÞ, thÇn linh . ngän cá l¸ c©y, (Cuéc sèng câi ©m.) hån oan. ChÕt oan, chÕt hËn. Tëng tîng: M×nh ®· chÕt Hån bay vÒ trong giã: nÆng lêi thÒ. ¢m d¬ng c¸ch trë. Sum häp ®Çy nghÞch c¶nh +VËt v·, mª tØnh. +Khãc th¬ng cho m×nh. (KiÒu tù ®èi tho¹i, quªn h¼n sù cã mÆt cña em).
- 2. DiÔn biÕn t©m tr¹ng sau khi trao duyªn 2.2: Thuý Kiều hướng đến Kim Trọng trong nỗi tuyệt vọng Bây giờ trâm gẫy gương tan, Kể làm sao xiết muôn vàn ái ân ! Trăm nghìn gửi lại tình quân, Tơ duyên ngắn ngủi có ngần ấy thôi ! Phận sao phận bạc như vôi ! Đã đành nước chảy hoa trôi lỡ làng. Ôi Kim lang! Hỡi Kim lang! Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây!”
- 2.2) 8 c©u cuèi: - “B©y giê”: KiÒu quay vÒ víi hiÖn t¹i,víichÝnh m×nh. Tr©m gÉy g¬ng tan. chÊp nhËn sù ®æ vì, mÊt m¸t. B¹c nh v«i. NghÜ m×nh nh c¸nh hoa gi÷a dßng Níc ch¶y hoa tr«i xo¸y cuéc ®êi, phã mÆc cho sè phËn + NghÞch c¶nh:T¬ duyªn: ng¾n ngñi. T×nh yªu vÉn hiÖn h÷u , ¸i ©n: mu«n vµn. ®Çy khao kh¸t. -2 c©u cuèi: + “Th«i th«i, tõ ®©y”: Lêi vÜnh biÖt trong tiÕng nÊc tøc tëi + Th¸n tõ: «i, hìi nghÑn ngµo. + NhÞp: 3/3 Giäng ®iÖu thèng thiÕt . 2/4/2 Lêi kªu cøu tuyÖt väng. Tù nhËn m×nh lµ ngêi phô b¹c, cã lçi lín víi Kim Träng. -> Híng ®Õn ngêi yªu xa c¸ch. KiÒu thùc sù ®· chÕt lÆng trong ®ín ®au, vËt v·. Bi kÞch t×nh yªu tan vì lªn ®Ønh ®iÓm.
- III. Tæng kÕt: - Th¸i ®é cña NguyÔn Du: +§ång c¶m k× l¹ tríc t©m tr¹ng ®Çy bi kÞch cña Thuý KiÒu. (Ho¸ th©n vµo nh©n vËt, nhËp vai rÊt s©u). +Ngîi ca nh÷ng phÈm chÊt cao quý( Ch÷ hiÕu vµ t×nh thèng nhÊt). +Tè c¸o x· héi phong kiÕn bÊt nh©n.
- III.Tổng kết. 2.Giá trị nghệ thuật: -Miêu tả tâm lí nhân vật sắc xảo,tinh tế. -Ngôn ngữ giàu giá trị biểu cảm,đậm chất trữ tình,trang trọng + bình dị (phối hợp cá điển tích, từ cổ với thành ngữ, từ ngữ dân gian) -Sử dụng sáng tạo các thành ngữ của văn hóa dân gian.
- 3.Giá trị Nội dung : -Đoạn thơ thể hiện tâm trạng đau đớn,xót xa,bế tắc,tiếc nuối,tuyệt vọng của Thúy Kiều khi phải trao duyên cho em. -Ca ngợi tấm lòng vị tha,đức hi sinh cao quý của Thúy Kiều. -Tác giả bộc lộ sức cảm thông lạ lùng trước nỗi đau khổ của con người.
- Khái quát Nội dung bài học Bằng sơ đồ tư duy Dựa vào bố cục, nội dung phần 1 với từ khóa: Thúy Kiều trao duyên cho Thúy Vân
- CẢM ƠN CÔ CÙNG CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM EM