Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập học kỳ II môn Địa lí Lớp 12

doc 9 trang Đăng Thành 21/08/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập học kỳ II môn Địa lí Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doccau_hoi_trac_nghiem_on_tap_hoc_ky_ii_mon_dia_li_lop_12.doc

Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập học kỳ II môn Địa lí Lớp 12

  1. ÔN TẬP HKII KHỐI 12 BẮC TRUNG BỘ Câu 1. Tại sao các nhà máy thuỷ điện ở Bắc Trung Bộ chủ yếu có công suất nhỏ? A. Các sông suối luôn ít nước quanh năm. B. Phần lớn sông ngắn, trữ năng thuỷ điện ít. C. Thiếu vốn để xây dựng các nhà máy thuỷ điện quy mô lớn. D. Nhu cầu tiêu thụ điện trong sản xuất và sinh hoạt chưa cao. Câu 2. Để phát huy thế mạnh công nghiệp của BTB, vấn đề quan trọng hàng đầu cần giải quyết là A. điều tra trữ lượng các loại khoáng sản. B. tăng cường đào tạo đội ngũ nhân lực chất lượng cao. C. đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và cơ sở năng lượng. D. thực hiện các chính sách ưu đãi đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Câu 3. Cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển vùng BTB đang có sự thay đổi khá rõ nét, chủ yếu là do A. phát triển nuôi thuỷ sản nước lợ, nước mặn. B. phát triển chăn nuôi đại gia súc và gia cầm. C. phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm. D. phát triển vốn rừng, mở rộng các vùng thâm canh. Câu 4. Khó khăn đối với việc đánh bắt thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ hiện nay là A. thiếu lực lượng lao động. B. phần lớn tàu thuyền có công suất nhỏ. C. ngư dân chưa có kinh nghiệm đánh bắt. D. mưa bão diễn ra quanh năm. Câu 5. Dựa vào Atlat trang 21, trung tâm công nghiệp Vinh bao gồm các ngành nào sau đây ? A. Cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông sản. B. Điện tử, dệt may, đóng tàu, chế biến nông sản. C. Luyện kim màu, hoá chất phân bón, chế biến thực phẩm. D. Sản xuất giấy xenlulo, luyện kim đen, đóng tàu. Câu 6. Dựa vào Atlat trang 27, ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP ở vùng Bắc Trung Bộ A. nông, lâm nghiệp, thuỷ sản. B. công nghiệp và xây dựng. C. dịch vụ. D. kinh tế biển. Câu 7: Ranh giới tự nhiên giữa vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là A. dãy núi Hoành Sơn. B. dãy núi Bạch Mã. B. sông Bến Hải. D. sông Gianh. Câu 8. Bắc Trung Bộ, rừng giàu chủ yếu tập trung ở các tỉnh A. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình. B. Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình. C. Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị. D. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế. Câu 9. Ý nào không đúng khi nói về ý nghĩa của việc phát triển CSHT (GTVT: đường bộ) ở BTB? A. Làm tăng vai trò trung chuyển, nối các tỉnh miền Bắc với miền Nam. B. Đẩy mạnh giao lưu với Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh. C. Tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới. D. Hình thành các khu kinh tế cảng biển tạo thế phát triển kinh tế mở. Câu 10. Một số bãi biển nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ là: A. Cát Bà, Đồ Sơn, Trà Cổ, Non Nước. B. Cửa Lò, Thiên Cầm, Đá Nhảy, Lăng Cô. C. Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Vân Phong. D. Nha Trang, Phan Rang, Mũi Né, Đá Nhảy. DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ Câu 1. Tại sao ven biển Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối? A. Bờ biển có nhiều vụng, đầm phá. B. Bờ biển dài và vùng biển sâu nhất nước ta. C. Nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có ít sông nhỏ đổ ra biển. 1
  2. D. Biển nông, không có sông suối đổ ra ngoài biển. Câu 2. Công nghiệp vùng duyên hải Nam Trung Bộ sẽ có bước phát triển rõ nét nhờ vào A. vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và các khu kinh tế ven biển. B. nguồn điện dồi dào và tài nguyên khoáng sản phong phú. C. sự hình thành cơ cấu nông - lâm – ngư. D. vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và các khu kinh tế cửa khẩu. Câu 3. Hoạt động khai thác thuỷ sản ở duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh là do A. biển có nhiều bãi tôm, bãi cá. B. hệ thống sông ngòi dày đặc. C. ít thiên tai xảy ra. D. lao động có trình độ cao. Câu 4. Dựa vào Atlat trang 28, năm 2007 tỉ trọng GDP của từng vùng duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên so với GDP của cả nước tương ứng là A. 8,4% và 3,8%. B. 8,5% và 3,9%. C. 8,6% và 4,0%. D. 8,7% và 4,1%. Câu 5. Ngành nuôi trồng thuỷ sản ở duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh là nhờ A. có vùng biển rộng lớn với nhiều bãi tôm, bãi cá, trữ lượng thuỷ sản lớn. B. trong vùng có nhiều hồ thuỷ điện và hồ thuỷ lợi. C. có đường biển dài với nhiều cửa sông, vũng vịnh, đầm phá. D. khí hậu quanh năm nóng, ít biến động. Câu 6. Trung tâm công nghiệp lớn nhất ở duyên hải Nam Trung Bộ là A. Quảng Ngãi. B. Nha Trang. C. Quy Nhơn. D. Đà Nẵng. Câu 7. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của việc đẩy mạnh đánh bắt hải sản xa bờ ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Mang lại hiệu quả kinh tế cao về kinh tế - xã hội. B. Bảo vệ tài nguyên sinh vật biển. C. Khẳng định chủ quyền biển – đảo của nước ta. D. Thúc đẩy nhanh ngành vận tải biển phát triển. Câu 8. Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây? A. Quảng Ngãi. B. Quảng Nam. C. Đà Nẵng. D. Khánh Hòa. Câu 9. Các cánh đồng muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ có sản lượng lớn nhất nước ta là A. Diêm Điền, Tĩnh Gia. B. Văn Lí, Cà Ná. C. Cà Ná, Sa Huỳnh. D. Thạch Khê, Phan Rang. Câu 10: Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN PHÂN THEO HOẠT ĐỘNG CỦA DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (Đơn vị: %) Năm 1995 2012 Tiêu chí Khai thác 97,64 90,2 Nuôi trồng 2,36 9,8 Tổng cộng 100 100 Để thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản của vùng năm 1995 và năm 2012, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ kết hợp. B. Biểu đồ miền C. Biểu đồ đường D. Biểu đồ tròn Câu 11. Trung tâm công nghiệp lớn nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là A. Dung Quất. B. Nha Trang. C. Quy Nhơn. D. Đà Nẵng. Câu 12: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, khai thác dầu khí ở A. đảo Phú Quý . B. đảo Cồn Cỏ. C. Côn Đảo. D. Hòn Tre Câu 13. Các tỉnh thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ theo thứ tự từ bắc vào nam là A. Đà Nẵng, Bình Định, Phú Yên, Bình Thuận. 2
  3. B. Đà Nẵng, Khánh Hòa, Quãng Ngãi, Bình Thuận. C. Đà Nẵng, Ninh Thuận, Phú Yên, Bình Thuận. D. Đà Nẵng, Phú Yên, Quãng Ngãi, Bình Thuận. Câu 14: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc các tỉnh, thành phố nào của vùng Duyên hải NTB? A. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Ngãi. B. Tỉnh Thừa Thiên Huế và thành phố Đã Nẵng. C. Tỉnh Khánh Hòa và thành phố Đà Nẵng. D. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa. Câu 15. Dựa vào Atlat trang 28, cho biết các nhà máy thủy điện nào sau đây thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? A. A Vương, Vĩnh Sơn, Sông Hinh, Đa Nhim, Hàm Thuận-Đa Mi. B. A Vương, Vĩnh Sơn, Sông Hinh, Yali, Hàm Thuận-Đa Mi. C. A Vương, Vĩnh Sơn, Thác Mơ, Yali, Hàm Thuận-Đa Mi. D. A Vương, Rào Quán, Yali, Đa Nhim, Hàm Thuận-Đa Mi. Câu 16. Điều kiện thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thủy sản ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ A. bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh, đầm phá. B. có nhiều loại hải sản quí. C. nhiều ngư trường lớn. D. hoạt động chế biến thủy sản đa dạng. Câu 17. Hoạt động công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đang khởi sắc do A. cơ sở hạ tầng được cải thiện, thu hút đầu tư nước ngoài. B. cơ sở năng lượng của vùng được đảm bảo. C. số lượng và chất lượng lao động tăng. D. vị trí địa lí thuận lợi trao đổi hàng hóa. Câu 18. Duyên hải Nam Trung Bộ có hoạt động dịch vụ hàng hải phát triển mạnh do A. có nhiều vịnh nước sâu để xây dựng cảng. B. cửa ngỏ ra biển của Tây Nguyên, Campuchia. C. tỉnh nào cũng giáp biển, vùng biển rộng. D. ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Câu 19. Dựa vào Atlat trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác cao nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Bình Thuận. B. Bình Định. C. Quãng Ngãi. D. Khánh Hòa. Câu 20. Các ngành công nghiệp chủ yếu ở vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là A. cơ khí, chế biến nông – lâm – thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng. B. cơ khí, luyện kim đen, luyện kim màu, sản xuất hàng tiêu dùng. C. cơ khí, nhiệt điện, sản xuất ô tô, sản xuất hàng tiêu dùng. D. cơ khí, luyện kim màu, sản xuất hàng tiêu dùng. TÂY NGUYÊN Câu 1. Vì sao Tây Nguyên, cà phê chè lại được trồng ở các cao nguyên tương đối cao? A. Có khí hậu mát mẽ. B. Có đất badan màu mỡ. C. Có mùa đông lạnh. D. Nguồn nước dồi dào quanh năm. Câu 2. Tại sao ngành chế biến lương thực lại không phát triển ở vùng Tây Nguyên? A. Không có thị trường tiêu thụ. B. Không có lực lượng lao động. C. Không sẵn nguồn nguyên liệu. D. Giao thông vận tải kém phát triển. Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết loại đất feralit trên đá badan phân bố chủ yếu ở vùng nào? A. Tây Nguyên, ĐôngNam Bộ. B. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ. C. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 4. Cây công nghiệp số một của Tây Nguyên là A. chè. B. hồ tiêu. C. cà phê. D. cao su. Câu 5. Đặc điểm nào sau đây là điều kiện sinh thái nông nghiệp nổi bật ở Tây Nguyên? A. Đồng bằng hẹp, khá màu mỡ. B. Núi, cao nguyên, đồi thấp. 3
  4. C. Có mùa mưa và mùa khô rõ rệt. D. Đất xám phù sa cổ rộng lớn. Câu 6. Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là A. Tây Nguyên. B. Bắc Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng Bằng Sông Cửu Long. Câu 7. Tuyến đường quan trọng nối các tỉnh Tây Nguyên là A. quốc lộ 14. B. quốc lộ 1. C. quốc lộ 51. D. quốc lộ 24. Câu 8. Nhân tố tự nhiên được coi là quan trọng nhất để Tây Nguyên phát triển cây cà phê là vùng có A. địa hình nhiều cao nguyên rộng lớn. B. một số hệ thống sông lớn. C. khí hậu cận xích đạo. D. đất ba dan với tầng phóng hoá sâu, giàu dinh dưỡng. Câu 9. Số lượng các tỉnh thuộc vùng Tây Nguyên hiện nay là A. 4 tỉnh. B. 5 tỉnh. C. 6 tỉnh. D. 7 tỉnh. Câu 10. Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng là do A. là cửa ngõ cho duyên hải Nam Trung Bộ mở rộng quan hệ với Lào và Campuchia. B. vị trí nằm tiếp giáp với vùng Đông Nam Bộ. C. ngã ba biên giới tiếp giáp với Lào và Campuchia. D. đây là vùng duy ở nước ta không giáp biển. Câu 11. Căn cứ vào Atlat trang 24, hãy cho biết Tây Nguyên, tỉnh có tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo đầu người thấp nhất (dưới 4 triệu đồng / người) là A. Đắk Nông. B. Kon Tum. C. Gia Lai. D. Lâm Đồng. Câu 12. Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn ở nước ta nhờ vào điều kiện nào sau đây? A. Đất đỏ badan giàu dinh dưỡng, phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn. B. Khí hậu cận xích đạo với mùa mưa và mùa khô rõ rệt. C. Khí hậu thuận lợi, nguồn nước trên mặt và nguồn nước ngầm phong phú. D. Mùa khô kéo dài là điều kiện để phơi, sấy sản phẩm cây công nghiệp. Câu 13. Cây công nghiệp quan trọng số 1 ở Tây Nguyên là A. hồ tiêu. B. Cao su. C. chè. D. cà phê. Câu 14. Căn cứ vào Atlat trang 14, hai cao nguyên nằm ở phía bắc Tây Nguyên là A. Lâm Viên, Di Linh. B. Mơ Nông, Đắk Lắk. C. Kon Tum, Pleiku. D. Di Linh, Mơ Nông. Câu 15. Ở Tây Nguyên, cao su được trồng chủ yếu tại các tỉnh A. Kon Tum, Gia Lai. B. Gia Lai, Đắk Lắk. C. Kom Tum, Đắk Lắk. D. Đắk Lắk, Đắk Nông. ĐÔNG NAM BỘ Câu 1. Vì sao khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu trong sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ? A. Đây là vùng có dân số đông nhất cả nước. B. Đây là vùng kinh tế phát triển năng động nhât cả nước. C. Đây là vùng có nhiều tài nguyên khoáng sản nhất cả nước. D. Đây là vùng có sản lượng lương thực lớn nhất cả nước. Câu 2. Hiện nay việc phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra một nhu cầu lớn về A. nguồn lao động. B. nguồn năng lượng. C. vấn đề lương thực. D. thị trường tiêu thụ. Câu 3. Cơ sở năng lượng ở Đông Nam Bộ đã từng bước được giải quyết nhờ A. hoàn toàn vào nguồn điện ở Tây Nguyên. B. nguồn điện ở Duyên hải Nam Trung Bộ cung cấp. C. phát triển nguồn điện và mạng lưới điện. D. phát triển điện nguyên tử và điện gió. 4
  5. Câu 4. Các vùng trồng cây ăn quả hàng đầu nước ta là A. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng. B. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng. C. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 5. Đông Nam Bộ có bao nhiêu tỉnh / thành phố nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 6. Hoạt động kinh tế biển ít có giá trị đối với nền kinh tế của Đông Nam Bộ là A. khai thác, chế biến dầu khí. B. giao thông vận tải biển. C. du lịch biển. D. nuôi trồng thuỷ sản. Câu 7. Trong việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ, ngoài thuỷ lợi thì biện pháp quan trọng tiếp theo là A. áp dụng cơ giới hoá trong sản xuất. B. nâng cao trình độ cho người lao động. C. tăng cường sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật. D. thay đổi cơ cấu cây trồng và giống cây trồng cho năng suất cao hơn. Câu 8. Dựa vào Atlat trang 28, tỉ trọng GDP của từng vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long so với GDP cả nước năm 2007 tương ứng là A. 29,3% và 14,6%. B. 30,3 % và 15,6%. C. 31,3 % và 16,6%. D. 32,3% và 17,6%. Câu 9. Mức tập trung sản xuất cây cao su cao nhất ở vùng A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Tây Nguyên D. Đông Nam Bộ. Câu 10. Nói về tiêu chí của vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ, ý kiến nào dưới đây không đúng? A. nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở đầu tư vốn, khoa học công nghệ. B. ưu tiên phát triển công nghiệp và dịch vụ. C. khai thác có hiệu quả các nguồn lực, duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. D. giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường. Câu 11. Nhiệm vụ quan trọng nhất trong việc hướng tới mục tiêu phát triển công nghiệp một cách bền vững ở Đông Nam Bộ là A. hình thành thêm nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất mới. B. tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng. C. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu. D. phát triển mạnh công nghiệp khai thác dầu khí. Câu 12. Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong việc phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là A. lao động. B. thuỷ lợi. C. giống cây trồng. D. bảo vệ rừng. Câu 13. Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước không phải là do A. vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên thuận lợi. B. chính sách phát triển phù hợp, thu hút đầu tư. C. dựa hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài. D. lao động lành nghề, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại. Câu 14. Ý nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ? A. Diện tích vào loại nhỏ so với các vùng khác. B. Số dân vào loại trung bình. C. Dẫn đầu cả nước về GDP, giá trị sản lượng công nghiệp. D. Giá trị hàng xuất khẩu đứng thứ hai ở nước ta. 5
  6. Câu 15. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của Đông Nam Bộ là A. tài nguyên khoáng sản ít. B. đất đai kém màu mỡ. C. tài nguyên rừng nghèo. D. mùa khô kéo dài. Câu 16. Biểu hiện của khai thác theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là vấn đề A. phát triển cơ sở năng lượng. B. đa dạng hóa các loại hình phục vụ. C. xây dựng các công trình thủy lợi lớn. D. phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải. Câu 17. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, tỉnh nào không thuộc vùng Đông Nam Bộ? A. Bình Phước. B. Tây Ninh. C. Đồng Nai. D. Long An. Câu 18. Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về tổng sản phẩm trong nước, giá trị sản xuất công nghiệp và giá trị xuất khẩu là do A. có vị trí địa lí thuận lợi. B. nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng. C. thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài. D. khai thác hiệu quả các lợi thế của vùng. Câu 19. Phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp Đông Nam Bộ là A. đầu tư, phát triển công nghiệp lọc – hóa dầu. B. phát triển hạ tầng giao thông vận tải và thông tin liên lạc. C. tăng cường cơ sở năng lượng và thu hút đầu tư nước ngoài. D. hiện đại hóa tam giác tăng trưởng công nghiệp Tp. Hồ Chí Minh – Biên Hòa – Vũng Tàu. Câu 20. Giải pháp có ý nghĩa hàng đầu trong khai thác lãnh thổ theo chiều sâu của nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là A. bảo vệ vốn rừng. B. thay đổi cơ cấu cây trồng. C. đa dạng hóa cơ cấu cây trồng. D. hoàn chỉnh mạng lưới thủy lợi. ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Câu 1. Đồng bằng sông Cửu Long có những nhóm đất chính là A. đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn. B. đất phù sa ngọt, đất xám, đất mặn. C. đất phèn, đất mặn, đất badan. D. đất mặn, đất bạc màu, đất phèn. Câu 2. Khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện rõ nét tính chất A. ôn đới. B. nhiệt đới. C. cận nhiệt đới. D. cận xích đạo. Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết vùng nào dưới đây có nhiều vịnh cửa sông đổ ra biển nhất nước ta? A. Đồng bằng sông Hông. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 4. Hãy cho biết giải pháp nào sau đây được cho là quan trọng nhất để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Cần phải có nước ngọt vào mùa khô để thau chua rửa mặn. B. Cần phải duy trì và bảo vệ rừng. C. Đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, nuôi trồng thuỷ sản. D. Tạo ra các giống lúa chịu được phèn, mặn. Câu 5. Loại đất chiếm tỉ lệ cao nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. Đất mặn. B. Đất phù sa ngọt. C. Đất phèn. D. Các loại đất khác. Câu 6. Cây dừa được trồng chủ yếu ở vùng A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 7. Biện pháp nào sau đây không đúng về sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long. A. xây dựng các hồ chứa nước ngọt là biện pháp thuỷ lợi quan trọng ở vùng. B. nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô. 6
  7. C. tạo ra các giống lúa chịu được phèn, mặn. D. duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng. Câu 8. Dựa vào Atlat trang 28, tỉ trọng khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản trong cơ cấu GDP ở Đồng bằng sông Cửu Long bao nhiêu phầm trăm? A. 42,8% B. 43,8% C . 44,8% D. 45,8% Câu 9. Phương hướng chủ yếu hiện nay để giải quyết vấn đề lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. di dân tránh lũ. B. sống chung với lũ. C. xây dựng hệ thống đê bao. D. trồng rừng chống lũ. Câu 10. Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm địa hình A. độ cao lớn, bề mặt gồ ghề, có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. B. thấp, bằng phẳng, có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. C. cao ở phía đông, thấp dần về phía tây nam. D. bằng phẳng không có các ô trũng. Câu 11. Ngành công nghiệp giữ vai trò quan trọng nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là A. chế biến lương thực, thực phẩm. B. sản xuất hàng tiêu dung. C. vật liệu xây dựng. D. cơ khí nông nghiệp. Câu 12. Hạn chế lớn nhất về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. mùa khô kéo dài. B. đất phèn chiếm diện tích lớn. C. tài nguyên khoáng sản ít. D. có nhiều ô trũng ngập nước. Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu nào sau dẫn đến Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều ngành xay xát nhất cả nước? A. Có sản lượng lúa nhất cả nước. B. Dân số đông, thị trường tiêu thụ rộng lớn. C. Nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu. D. Nhiều lao động có kinh nghiệm xay xát. BIỂN ĐÔNG - CÁC ĐẢO , QUẦN ĐẢO Câu 1. Ý nào sau đây không phải là chiến lược phát triển tổng hợp kinh tế biển ở nước ta A. Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển B. Phòng chống ô nhiễm môi trường biển. C. Tập trung khai thác tài nguyên ven bờ. D.Thực hiện những biện pháp phòng tránh thiên tai. Câu 2. Điều kiện nào sau đây của vùng biển nước ta thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển? A. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt. B. Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có. C. Có nhiều sa khoáng với trữ lượng công nghiệp. D. Nằm gần các tuyến hàng hải quôc tế trên Biển Đông. Câu 3. Vì sao một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng bờ biển, cho các vùng nước và đảo xung quanh. A. Vì chưa có các giải pháp xử lí ô nhiễm. B. Vì MT biển là không thể chia cắt được. C. Vì thiếu lực lượng để xử lí ô nhiễm. D. Vì môi trường biển có sự biệt lập nhất định. Câu 4. Thảm thực vật rừng ngập mặn của nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng biển A. Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ. Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, cho biết hai quần đảo nào nước ta có nhiều rạn san hô? A. Quần đảo Hoàng Sa và Côn Sơn. B. Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. C. Quần đảo Trường Sa và Cô Tô. D. Quần đảo Thổ Chu và Côn Sơn. Câu 6. Hoạt động du lịch biển của các tỉnh phía Nam có thể diễn ra quanh năm vì A. giá cả hợp lí. B. nhiều bãi biển đẹp. 7
  8. C. cơ sở lưu trú tốt. D. không có mùa đông lạnh. Câu 7. Khó khăn đối với ngành thuỷ sản ở một số vùng ven biển là A. thiếu lực lượng lao động. B. nguồn lợi thuỷ sản suy giảm. C.không tiêu thụ được sản phẩm. D. không có phương tiện đánh bắt. Câu 8. Vùng bờ biển tập trung nhiều bãi tắm đẹp có giá trị hàng đầu đối vứi hoạt động du lịch biển ở nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 9. Các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa lần lượt thuộc các tỉnh, thành phố A. Quảng Nam – Đà Nẵng. B. Đà Nẵng – Khánh Hoà. C. Khánh Hoà – Quảng Ngãi. D. Đà Nẵng – Quảng Ngãi. Câu 10. Đảo nào sau đây không nằm trong vịnh Bắc Bộ của nước ta? A. Đảo Lý Sơn. B. Đảo Cát Bà. C. Đảo Vĩnh Thực. D. Đảo Cái Bầu. Câu 11: Huyện đảo Côn Đảo thuộc A. tỉnh Sóc Trăng. B. tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. C. tỉnh Bình Thuận. D. tỉnh Cà Mau. Câu 12: Những tỉnh, thành của nước ta có hai huyện đảo là A. Quảng Ninh, Đà Nẵng, Khánh Hòa. B. Hải Phòng, Bà Rịa – Vũng Tàu, Quảng Trị. C. Quảng Ninh, Hải Phòng, Kiên Giang. D. Kiên Giang, Quảng Ngãi, Bình Thuận. Câu 13: Vùng có đặc sản yến sào nổi tiếng của nước ta là A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 14: Tài nguyên vô tận của vùng biển nước ta là A. dầu mỏ. B. khí tự nhiên. C. cát trắng. D. muối. Câu 15. Nước ta cần phải khai thác tổng hợp kinh tế biển vì A. hoạt động kinh tế biển rất đa dạng. B. tài nguyên biển đang bị suy thoái nghiêm trọng. C. nước ta giàu có về tài nguyên biển. D. biển Đông là biển chung của nhiều quốc gia. Câu 16: Để tạo sự phát triển ổn định và khai thác có hiệu quả các tiềm năng của biển, cần phải A. đẩy mạnh việc đánh bắt xa bờ. B. bảo vệ môi trường biển. C. thăm dò và khai thác dầu khí. D. tăng cường đối thoại và hợp tác giữa các nước. Câu 17: Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa A. là cơ sở để khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa. B. là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo. C. là cơ sở để nước ta giao lưu kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới. D. là cơ sở để nước ta tiến hành mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Câu 18: Vùng biển nước ta có những đảo đông dân như A. Cái Bầu, Cát Bà, Cồn Cỏ. B. Cái Bầu, Cát Bà, Côn Sơn. C. Cát Bà, Phú Quý, Phú Quốc. D. Phú Quý, Côn Sơn, Phú Quốc. Câu 19: Ở nước ta, nghề làm muối phát triển mạnh ở các tỉnh phía nam của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là vì A. đây là vùng có bờ biểm dài. B. có các bãi biển phẳng, dễ xây dựng các ruộng muối. C. biển có chế độ thủy triều thấp, ít ảnh hưởng các ruộng muối. D. có khí hậu nóng quanh năm, ít mưa, nước biển có độ mặn lớn. Câu 20: Việc đánh bắt hải sản của ngư dân nước ta ở ngư trường quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa có ý nghĩa quan trọng về an ninh, quốc phòng vì 8
  9. A. mang lại hiệu quả cao về KTXH, bảo vệ tài nguyên sinh vật ven bờ. B. khẳng định chủ quyền của nước ta đối với hai quần đảo, vùng biển và thềm lục địa xung quanh. C. tăng sản lượng đánh bắt, nâng cao thu nhập, phát triển kinh tế hộ gia đình và kinh tế địa phương. D. giải quyết việc làm và tăng thêm thu nhập cho người lao động. Câu 21: Các bãi tắm nổi tiếng của nước ta kể theo thứ tự từ bắc vào nam là A. Bãi Cháy, Sầm Sơn, Vũng Tàu. B. Đồ Sơn, Sầm Sơn, Vũng Tàu. C. Vân Phong, Đồ Sơn, Vũng Tàu. D. Bãi Cháy, Đồ Sơn, Vũng Tàu. Câu 22: Các cảng biển của nước ta kể theo thứ tự từ Nam ra Bắc A. Sài Gòn, Vinh, Đà Nẵng, Cái Lân. B. Sài Gòn, Nha Trang, Cái Lân, Hải Phòng. C. Sài Gòn, Nha Trang, Quy Nhơn, Cái Lân. D. Sài Gòn, Quy Nhơn, Nha Trang, Cái Lân. Câu 23: Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta vì A. Biển nước ta giàu nguồn lợi sinh vật, khoáng sản. B. Nước ta có đường bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng. C. Biển nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển-đảo, giao thông vận tải biển. D. Việc giao lưu hợp tác với các nước khác thông qua kinh tế biển ngày càng quan trọng. 9