Chuyên đề Ngữ văn 8: Chữa – Trả bài tập làm văn

ppt 23 trang minh70 6030
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Ngữ văn 8: Chữa – Trả bài tập làm văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptchuyen_de_ngu_van_8_chua_tra_bai_tap_lam_van.ppt

Nội dung text: Chuyên đề Ngữ văn 8: Chữa – Trả bài tập làm văn

  1. 1 Kiểm tra bài cũ: 1- Văn biểu cảm là gì?  Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc. 2- Nêu các bước làm bài văn biểu cảm? Có những cách biểu cảm nào? - Có 4 bước: -Có hai cách biểu hiện: biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp.
  2. CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN: CHỮA – TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN: CHỮA – TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN
  3. I.ĐỀ BÀI: Câu 1( 4 điểm): a.Chép theo trí nhớ bài ca dao “Công cha như núi ngất trời” b.Bài ca dao bày tỏ tình cảm gì? Tình cảm đó được diễn tả bằng những hình ảnh nào? Nhận xét về cách dùng các hình ảnh đó? c.Em rút ra điều gì về cách chọn hình ảnh,sự việc để bộc lộ cảm xúc? Câu 2( 6 điểm) Loài cây em yêu.
  4. Câu 1( 4 điểm): a.Chép đúng,không mắc lỗi chính tả (1điểm) b.Tình yêu thương bao la,đức hi sinh cao cả,sự quan tâm dạy dỗ tận tình của cha mẹ với con cái. -Tình yêu thương, kính trọng,lòng hiếu thảo,biết ơn vô hạn của con cái dành cho cha mẹ.(1điểm) - Các hình ảnh so sánh: núi ngất trời,nước ngoài biển Đông,núi cao,biển rộng mênh mông =>Lấy cái to lớn,cao rộng không cùng và vĩnh hằng của thiên nhiên kết hợp với những định ngữ chỉ mức độ (núi ngất trời,núi cao,biển rộng mênh mông) làm nổi bật công lao sinh thành của cha mẹ. Núi ngất trời, biển rộng mênh mông không thể nào đo được, cũng như công cha, nghĩa mẹ đối với con. Với những hình ảnh so sánh ấy, công cha, nghĩa mẹ trở nên cụ thể, sinh động, đồng thời biểu lộ lòng biết ơn sâu nặng của con cái đối với cha mẹ (văn hóa phương Đông so sánh cha với trời - núi, mẹ với đất - biển -> đó là cặp biểu tượng truyền thống.).Nói công lao cha sánh đôi với nghĩa mẹ cũng là cách nói đối xứng truyền thống của nhân dân ta. (1điểm) c.Cần chọn những hình ảnh,sự việc có ý nghĩa ẩn dụ tượng trưng,so sánh,nhân hóa, ;hình ảnh gợi cảm để gửi gắm tình cảm, tư tưởng và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc.(1điểm)
  5. Câu 2 a. Tìm hiểu đề: -Kiểu bài: biểu cảm về một loài cây - Đối tượng: một loài cây - Tình cảm: yêu mến - Bố cục: ba phần - Diễn đạt: rõ ràng,mạch lạc,trong sáng,biểu cảm. - Phạm vi giới hạn: Cây em yêu
  6. b.Tìm ý, lập dàn ý: Mở bài : (1 đoạn) - Giới thiệu Khái quát về loài cây - LÝ do mµ em yªu thÝch loµi c©y®ã.
  7. Thân bài : (nhiều đoạn) - Cảm nghĩ về vẻ đẹp cña c©y: Vẻ đẹp gợi sự hấp dẫn của cây (thân,cành,rễ ;cây trong các mùa) - Sự gần, gũi gắn bó của cây trong cuéc sèng con ng­êi nói chung: +Cây trong đời sống sinh hoạt: cây cho bóng mát,che nắng che mưa,làm đẹp không gian + Cây trong đời sống lao động + Cây trong các hoạt động văn hóa nghệ thuật - Sự gần,gũi gắn bó của cây trong cuéc sèng cña em: Qua bốn mùa cây luôn thay đổi nhưng bao giờ cũng là người bạn thân thiết của em. + Cây trong đời sống sinh hoạt,lao động,học tập vui chơi của em. + Những kỉ niệm vui buồn với cây trong những năm tháng tuổi thơ -> cây trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của em. + Mong ước của em dành cho cây.
  8. * Kết bài : - Khẳng định vẻ đẹp gợi cảm của cây. - Tình c¶m cña em ®èi víi loµi c©y ®ã.
  9. III.Trả bài 1.HS tự nhận xét 2.Nhận xét chung
  10. 4.Thông báo kết quả Lớp Giỏi Khá TB Yếu Kém 7c (Bài tlv số 3 7 21 3 1,34 hs) 7c (Bài tlv số 7 13 11 3 2,34 hs)
  11. 3.Chữa lỗi Loại lỗi Lỗi cụ thể Sửa đúng 1 Chính tả: * Phụ âm đầu - ngoằn nghòeo - ngoèo - xần xùi -sần sùi -chổ bông -trổ bông -chèo lên - trèo lên * Phần vần. - sum suê - xum xê - sum sê * Phụ âm cuối - táng lá - tán -băng khoăng -băn khoăn - kỉ niện - kỉ niệm
  12. Loại lỗi Lỗi cụ thể Sửa đúng 2. Dùng từ: *Lẫn lộn từ gần âm -Phượng khoe sắc -Phượng nở báo động báo hiệu hè về. hè về. - Cây lúa đã bao đời gắn *Lặp từ. bó với người dân quê tôi,gắn với những ngày -Trong cuộc sống của nắng hạn,mưa rào;với chúng ta,cây lúa rất hình ảnh cha mồ hôi ướt quen thuộc với chúng đầm vãi giống,hình ảnh ta.(Thảo Vân) mẹ chân lội bùn non trong rét buốt, mưa phùn. *Dùng từ không đúng nghĩa Công ơn cha mẹ thật - Công ơn của cha mẹ lớn lao,chẳng khác nào vô cùng lớn lao,hùng vĩ trời cao biển rộng,biết không thể nào đếm bao giờ con mới trả hết xuể.(Ng.Lan Anh) ân nghĩa ấy?
  13. Loại lỗi Lỗi cụ thể Sửa đúng 3. Đặt câu: Thiếu chủ ngữ. Thêm chủ ngữ. -Cứ đến đầu tháng -Cứ đến đầu tháng năm,khi hoa năm,khi hoa phượng đến lúc đỏ phượng thắp lửa tươi là bước vào kì đỏ rực khắp sân thi cuối năm. (Hoài trường là lúc chúng Thương) em bước vào kì thi đầy khó khăn,thử thách.
  14. Loại lỗi Lỗi cụ thể Sửa đúng * Chưa viết hoa chữ cái đầu câu, dùng quá nhiều từ biểu cảm,sắp xếp từ chưa hợp lí,lặp Ôi! Tre thật từ. giản dị mà thanh cao.Tre gắn bó với Ôi! tre thật cao cả mà người,tre chứng giản dị.Tre giúp đỡ mọi kiến mọi buồn vui người,tre chứng kiến mọi tuổi thơ.Mỗi lần về buồn vui tuổi thơ.Mỗi lần quê,cứ nhìn thấy về quê,cứ nhìn thấy hàng hàng tre thì tôi lại tre thì tôi lại nhớ đến nhớ đến những kí những kí ức tuổi thơ thật ức tuổi thơ trong trong sáng,vui vẻ.Ôi! thật sáng,vui vẻ Cảm là cảm ơn tre rất nhiều! ơn tre,yêu tre nhiều Yêu tre nhiều lắm tre ơi! lắm, tre ơi! (Minh Ngọc)
  15. Loại lỗi Lỗi cụ thể Sửa đúng 4. Dựng đoạn: Yêu quý bàng, * Chưa lùi đầu dòng. em luôn coi bàng như một người * Chưa tách câu,dựng bạn thân thiết của đoạn. mình.Dù mai này lớn lên,khi không * Sai chính tả. còn học dưới mái * Lỗi dùng từ. trường THCS Đồng Phú mến Em rất yêu quý cây bàng yêu nữa,em vẫn như / là một người bạn thân không thể nào nhất với em/ Dù có lớn lên quên được những em không còn ở đây kỉ niệm vui buồn nữa,nhưng em vẫn không của một thời để thể nào quyên được những nhớ để thương kỉ niệm vui buồn dưới gốc dưới bóng lá cây bàng.(Thùy Trang) bàng.
  16. 5.Đọc bài viết hay.
  17. *. Chú ý: + Chữ viết phải rõ ràng, không viết tắt, viết dối. + Dùng từ cho sát nghĩa. + Câu phải có đủ chủ ngữ, vị ngữ. + Phải biết liên kết các câu trong đoạn và các đoạn trong bài văn. + Đoạn văn phải có ít nhất hai câu trở lên. + Bài làm phải có bố cục rõ ràng và phải thể hiện đúng nhiệm vụ từng phần. + Thân bài phải gồm nhiều đoạn văn và mỗi đoạn phải thể hiện một ý chính.
  18. Hướng dẫn HS tự học và chuẩn bị bài mới: * Hướng dẫn HS tự học: - Về nhà đọc lại bài và sửa lỗi vào sau bài làm. - Lưu ý những điều cô căn dặn để làm tốt các bài tập làm văn sau. -Những bài dưới điểm 5 phải làm lại vào vở. * Chuẩn bị bài mới: - Soạn bài: Thành ngữ. - Đọc kỹ nội dung phần tìm hiểu bài và trả lời các câu hỏi (S/143, 144) + Đọc kỹ nội dung của các phần ghi nhớ. + Làm trước các bài tập (S/145).
  19. * Ý nghĩa của cây cồng trong cuộc sống con người. . Tỏa bóng mát cho mái trường, trên đường đi, góc sân, bờ ruộng, . Tạo cảnh quan đẹp, mát mẻ, nhẹ nhàng, . Thanh lọc môi trường, tạo không khí trong lành, tốt cho sức khỏe, * Ý nghĩa của cây cồng trong cuộc sống của em. . Gợi nhớ trường lớp, thầy cô, bạn bè, tuổi học trò, . Hoa màu hồng xen lẫn trắng tạo sắc thái nhẹ nhàng, III. Kết bài : (1 đoạn) - Tình cảm của em đối với cây cồng. . Yêu quý . Chăm sóc. . Bảo vệ
  20. Ưu Hạn chế 1. Nội dung 1.Nội dung: Đa số bài làm trình bày Một số bài chưa thể hiện rõ đúng đối tượng,đúng kiểu nội dung biểu cảm. bài, đạt được một số yêu cầu cơ bản về nội dung biểu cảm. 2. Phương pháp,hình thức: 2. Phương pháp,hình thức: - Nhìn chung, bài làm có thể - Còn vài bài sa vào kể chuyện. hiện được phương pháp - Vẫn còn một số ít bài có bố biểu cảm. cục chưa rõ ràng, còn viết - Hầu hết bài làm có bố cục 3 thành nhiều đoạn văn. phần. - Còn nhiều lỗi chính tả, viết tắt, viết số, cách dùng từ, đặt câu, diễn đạt,
  21. Ưu Hạn chế 3. Lời văn: 3. Lời văn: Một số bài diễn đạt Còn nhiều bài dùng lời văn khá, tương đối trôi chảy. chưa hợp lí, chưa rõ, D.Sửa cụ thể: Loại sai Lỗi sai Sửa đúng 1 Chính tả: * Phụ âm đầu - ngoằn nghòeo - ngoèo - xần xùi - sần sùi * Phần vần. - xum xê - xuê - sum suê - sum sê - chóng xói mòn - chống * Phụ âm cuối - táng lá - tán - băng khoăng - băn khoăn