Chuyên đề Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên - Thái Thị Hồng Đỉnh
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên - Thái Thị Hồng Đỉnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
chuyen_de_van_de_su_dung_va_bao_ve_tu_nhien_thai_thi_hong_di.doc
Nội dung text: Chuyên đề Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên - Thái Thị Hồng Đỉnh
- TRƯỜNG THPT THUẬN HÒA TỔ SỬ - ĐỊA - GDCD GV: Thái Thị Hồng Đỉnh CHUYÊN ĐỀ: VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết. Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình, nội dung của sách giáo khoa của môn học và những ứng dụng kĩ thuật, hiện tượng, quá trình trong thực tiễn, tôi xác định các nội dung kiến thức liên quan với nhau được thể hiện ở một số bài/tiết hiện hành (thường trong cùng một chương), từ đó xây dựng thành một vấn đề chung để tạo thành một bài học trong môn học. Trường hợp có những nội dung kiến thức liên quan đến nhiều môn học, tôi cùng các tổ chuyên môn liên quan cùng nhau lựa chọn nội dung để thống nhất xây dựng các bài học liên môn. Theo chương trình giáo dục phổ thông môn Địa lí lớp 12 có các nội dung riêng biệt về sử dụng, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, vấn đề thiên tai. Với hai nội dung riêng biệt, tôi tích hợp thành một vấn đề dạy học được cho là hợp lí hơn, vì sử dụng tài nguyên thiên nhiên cần thiết phải đi đôi với bảo vệ nguồn tài nguyên; trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên còn liên quan đến mối quan hệ nhân quả là thiên tai. Dựa trên các căn cứ trên tôi xác định vấn đề cần giải quyết là: Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên, nội dung vấn đề này được xây dựng thành bài học và thực hiện trong 2 tiết. Bước 2: Lựa chọn nội dung để xây dựng nội dung bài học. - Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật. - Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất. - Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác (nước, khoáng sản, du lịch, khí hậu, tài nguyên biển). - Bảo vệ môi trường. - Một số thiên tai chủ yếu (bão, ngập lụt, lũ quét, hạn hán, động đất...) và biện pháp phòng chống.
- - Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường. Bước 3: Xác định chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ, năng lực. - Kiến thức + Trình bày được một số tác động tiêu cực do thiên nhiên gây ra. + Biết được sự suy thoái tài nguyên rừng, đa dạng sinh học, đất; một số nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm, cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường. + Biết được chiến lược, chính sách về tài nguyên và môi trường. - Kĩ năng + Phân tích các bảng số liệu về sự biến động của tài nguyên rừng, sự đa dạng sinh học và đất ở nước ta. + Dựa vào bản đồ/Atlat nhận biết hoạt động của bão ở nước ta. + Vận dụng được một số biện pháp bảo vệ tự nhiên và phòng chống thiên tai ở địa phương. - Thái độ + Có ý thức bảo vệ môi trường. + Cảm thông, chia sẻ với những người không may gặp thiên tai. - Định hướng các năng lực được hình thành + Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực hợp tác. + Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ: Năng lực sử dụng phương tiện trực quan. - Tích hợp + Kỹ năng sống: Kỹ năng tự nhận thức: về vấn đề quan trọng của việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Kỹ năng giao tiếp: suy nghĩ, ý tưởng về việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Tư duy: tìm kiếm và xử lí thông tin. Làm chủ bản thân: ứng phó với thiên tai ở nước ta.
- + Giáo dục môi trường: có ý thức sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, tham gia các hoạt động làm xanh, sạch, đẹp môi trường địa phương. + Biến đổi khí hậu: sự suy giảm quá mức tài nguyên rừng và các hệ sinh thái khác làm biến đổi khí hậu, tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước. Bước 4: Mô tả mức độ yêu cầu cần đạt. - Nhận biết: + Biết được sự suy thoái tài nguyên rừng, đa dạng sinh học, đất ; một số nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm, cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường. + Biết được chiến lược, chính sách về tài nguyên và môi trường của Việt Nam. + Dựa vào bản đồ/Atlat nhận biết hoạt động của bão ở nước ta. - Thông hiểu: Hiểu được một số tác động tiêu cực do thiên nhiên gây ra đã phá hoại sản xuất, gây thiệt hại về người và của. - Vận dụng thấp: Phân tích các bảng số liệu về sự biến động của tài nguyên rừng, sự đa dạng sinh học và đất ở nước ta. - Vận dụng cao: Vận dụng được một số biện pháp bảo vệ tự nhiên và phòng chống thiên tai ở địa phương. Bước 5: Thiết kế tiến trình dạy học 5.1. Chuẩn bị của giáo viên và HS 5.1.1. Chuẩn bị của giáo viên - Máy chiếu. - Átlát Địa lý Việt Nam. - Phiếu học tập. 5.1.2. Chuẩn bị của HS - Tìm hiểu bài trước khi học. - Sưu tầm một số hình ảnh về: khai thác rừng, trồng rừng, ô nhiễm nước 5.2. Hoạt động học tập
- A. Tình huống xuất phát (5 phút) 1. Mục tiêu: nhằm giúp học sinh nắm được nội dung học của chuyên đề: phải bảo vệ và sử dụng hợp lí các tài nguyên; một số thiên tai chủ yếu ở nước ta từ đó có biện pháp phòng chống; nắm được các chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường. 2. Phương thức hoạt động: cá nhân. 3. Tổ chức hoạt động: Bước 1. Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh: Giáo viên cho học sinh lên bảng dán hình ảnh đã sưu tầm về khai thác rừng bừa bãi, ô nhiễm nguồn nước, đất, và sau đó yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Qua các hình ảnh trên, em có nhận xét gì? Sau đó, giáo viên cho học sinh xem video clip về thiên tai: bão, ngập lụt, hạn hán ở Việt Nam. Sau đó yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau: - Qua video clip vừa xem, em có nhận xét gì về các thiên tai ở nước ta? Bước 2. Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân. Giáo viên quan sát và trợ giúp học sinh. Bước 3. Học sinh trình bày kết quả của mình, các học sinh khác bổ sung. Bước 4. Giáo viên đánh giá, chuẩn kiến thức và dẫn dắt vào bài mới. B. Hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1. Tìm hiểu về việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật (18 phút). a) Tài nguyên rừng (cặp - 10 phút) 1. Mục tiêu: nhằm giúp học sinh nắm được nội dung sử dụng và bảo vệ tài nguyên rừng. 2. Phương thức hoạt động: cặp. 3. Tổ chức hoạt động: Bước 1: GV yêu cầu hai học sinh ngồi cạnh nhau trao đổi trong thời gian 3 phút. Quan sát bảng 14.1 (giáo viên sử dụng máy chiếu) và đọc thông tin trong sách giáo khoa trang 58 cũng như những hiểu biết của bản thân, hãy: Nhận xét về sự biến động tổng diện tích rừng, rừng tự nhiên, rừng trồng
- và độ che phủ rừng. Nêu ý nghĩa của rừng và các biện pháp bảo vệ rừng. Bước 2: Hai học sinh cạnh nhau thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc. Bước 3: Giáo viên gọi bất kỳ học sinh trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức. - Tổng diện tích rừng tăng, nhưng tài nguyên vẫn bị suy thoái vì chất lượng chưa thể phục hồi. - Phần lớn rừng nước ta là rừng nghèo và rừng mới phục hồi. - Ý nghĩa của rừng: + Cung cấp gỗ, du lịch... + Cân bằng sinh thái môi trường. - Biện pháp bảo vệ rừng. + Rừng phòng hộ + Rừng đặc dụng + Rừng sản xuất b) Đa dạng sinh học (cá nhân – 8 phút) 1. Mục tiêu: nhằm giúp học sinh nắm được nội dung sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh học. 2. Phương thức hoạt động: cá nhân. 3. Tổ chức hoạt động Bước 1. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa trang 59 - 60, hãy: - Cho biết sự suy giảm tính đa dạng sinh học của nước ta biểu hiện ở những mặt nào? - Trình bày nguyên nhân làm suy giảm đa dạng sinh học. - Liên hệ thực tế về suy giảm đa dạng sinh học ở địa phương. - Nêu các biện pháp để bảo vệ đa dạng sinh học. Bước 2. Học sinh thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao. Bước 3. Báo cáo kết quả làm việc; các học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4. Giáo viên đánh giá kết quả làm việc của các em và chuẩn kiến thức. Giáo viên cho học sinh xem một video clip về thông tin 10 loài động vật có nguyên cơ bị tuyệt chủng ở nước ta kết hợp giáo dục các em. - Có sự suy giảm đa dạng sinh học nước ta ở số lượng loài động, thực vật. - Nguyên nhân: + Con người làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên. + Nguồn hải sản bị suy giảm rõ rệt, nguyên nhân chủ yếu là khai thác quá mức và ô nhiễm môi trường nước. - Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học: + Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên. + Ban hành Sách đỏ Việt Nam. + Quy định khai thác. * Hoạt động 2. Tìm hiểu vấn đề sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất ( cả lớp – 10 phút) 1. Mục tiêu: nhằm giúp học sinh nắm được nội dung sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất. 2. Phương thức hoạt động: cả lớp. 3. Tổ chức hoạt động Bước 1. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa trang 60- 61 và bằng những hiểu biết của mình hãy: - Nêu hiện trạng sử dụng tài nguyên đất và biểu hiện của suy thoái tài nguyên đất. - Cho biết các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất. Bước 2. Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của giáo viên. Bước 3. Học sinh báo cáo kết quả; học sinh khác nhận xét, bổ sung. Bước 4. Giáo viên nhận xét, chuẩn kiến thức và cho học sinh xem một số hình ảnh về tài nguyên đất bị thoái hóa + liên hệ thực tế địa phương và giáo dục các em. a) Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất - Bình quân đất trên đầu người thấp; khả năng mở rộng đất nông
- nghiệp không còn nhiều. - Đất bị suy thoái vẫn còn rất lớn (xói mòn, rửa trôi, hoang mạc hóa). b) Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất - Đối với vùng đồi núi: áp dụng tổng hợp các biện pháp thủy lợi, canh tác; cải tạo đất hoang, bảo vệ rừng... - Đất nông nghiệp: quản lí chặt chẽ, có kế hoạch mở rộng diện tích, thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất... * Hoạt động 3. Tìm hiểu vấn đề sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác (cặp – 10 phút) 1. Mục tiêu: nhằm giúp học sinh nắm được nội dung sử dụng và bảo vệ tài nguyên khác như tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên du lịch, ... 2. Phương thức hoạt động: cặp 3. Tổ chức hoạt động Bước 1. Giáo viên yêu cầu 2 học sinh cạnh nhau nghiên cứu nội dung sách giáo khoa trang 61 và sự hiểu biết trong thời gian 5 phút, hãy điền vào phiếu học tập sau: Tài nguyên Tình hình sử dụng Các biện pháp bảo vệ Tài nguyên nước Tài nguyên khoáng sản Tài nguyên du lịch Bước 2. Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và bằng kiến thức thực tế điền vào phiếu học tập. Bước 3. Giáo viên gọi học sinh trình bày kết quả; học sinh khác nhận xét, bổ sung. Bước 4. Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của học sinh và đồng thời chuẩn kiến thức, liên hệ và giáo dục. Tài nguyên Tình hình sử dụng Các biện pháp bảo vệ Tài nguyên nước - Tình hình thừa nước, ngập Sử dụng hiệu quả, tiết kiệm lụt vào mùa mưa, thiếu nước nguồn tài nguyên nước, đảm
- gây hạn hán vào mùa khô. bảo cân bằng và phòng chống - Mức độ ô nhiễm môi ô nhiễm nước. trường nước ngày càng tăng Tài nguyên khoáng sản Nước ta có nhiều mỏ khoáng Quản lí chặt chẽ việc khai sản nhưng phần lớn là mỏ thác, tránh lãng phí tài nhỏ, phân tán nên khó khăn nguyên và làm ô nhiễm từ trong quản lý và khai thác. khâu khai thác, vận chuyển đến chế biến khoáng sản. Tài nguyên du lịch Tình trạng ô nhiễm môi Cần bảo tồn, tôn tạo giá trị tài trường xảy ra ở nhiều địa nguyên du lịch và bảo vệ tài điểm du lịch khiến cảnh nguyên du lịch khỏi bị ô quan du lịch bị suy thoái. nhiễm, phát triển du lịch sinh thái. * Hoạt động 4. Tìm hiểu về bảo vệ môi trường (cá nhân- 5 phút). 1. Mục tiêu: nhằm giúp học sinh nắm được nội dung bảo vệ môi trường. 2. Phương thức hoạt động: cá nhân. 3. Tổ chức hoạt động Bước 1. Giáo viên yêu cầu các em dựa vào sách giáo khoa trang 62 và những hiểu biết, hãy: Nêu những biểu hiện và nguyên nhân của tình trạng mất cân bằng sinh thái và tình trạng ô nhiễm môi trường ở nước ta. Bước 2. Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu. Bước 3. Báo cáo kết quả làm việc trước lớp; học sinh khác nhận xét và bổ sung. Bước 4. Giáo viên nhận xét và bổ sung kiến thức. - Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường biểu hiện: gia tăng các thiên tai; thời tiết, khí hậu biến đổi thất thường. Nguyên nhân chủ yếu là do chặt phá rừng. - Tình trạng ô nhiễm môi trường: nước, không khí và đất xảy ra ở nhiều
- nơi. Nguyên nhân: do con người (...). * Hoạt động 5. Tìm hiểu một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống ( 32 phút) a) Bão (nhóm- 15 phút) 1. Mục tiêu: nhằm giúp học sinh nắm được hoạt động, hậu quả, biện pháp phòng chống bão. Sử dụng Atlat để biết được tần suất của bão. 2. Phương thức hoạt động: nhóm. 3. Tổ chức hoạt động Bước 1. Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm thảo luận trong 7 phút và yêu cầu học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa trang 62- 63, quan sát Atlat trang 9 (Atlat Địa lí Việt Nam) hãy cho biết: - Hoạt động của bão ở Việt Nam. - Hậu quả của bão và biện pháp phòng chống. - Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 cho biết: thời gian, phạm vi/xu hướng hoạt động và tần xuất của bão. Bước 2. Cá nhân học sinh thực hiện nhiệm vụ theo như yêu cầu của giáo viên, sau đó trao đổi trong nhóm để cùng thống nhất phương án trả lời. Bước 3. Đại diện nhóm báo cáo kết quả; các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4. GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. - Hoạt động của bão: + Thời gian : thường bắt đầu từ tháng VI và kết thúc vào tháng XI; tập trung vào tháng IX, X và VIII. Xu hướng: chậm dần từ Bắc vào Nam. + Trung bình mỗi năm có khoảng 3 – 4 cơn bão đổ bộ vào vùng biển nước ta. - Hậu quả: thiệt hại về người và tài sản. - Biện pháp phòng chống: + Dự báo khá chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão.
- + Kêu gọi tàu thuyền gấp rút trở về đất liền hoặc tìm nơi trú ẩn an toàn. + Ở vùng ven biển củng cố đê biển. + Sơ tán dân. + Chống bão phải kết hợp chống lụt, úng ở đồng bằng và chống lũ, chống xói mòn ở miền núi. b) Các thiên tai khác (cặp – 17 phút) 1. Mục tiêu: nhằm giúp học sinh nắm được nơi xảy ra, thời gian hoạt động, hậu quả, nguyên nhân, biện pháp phòng chống các thiên tai: ngập lụt, lũ quét, hạn hán. 2. Phương thức hoạt động: cặp. 3. Tổ chức hoạt động Bước 1. GV cung cấp phiếu học tập, yêu cầu hai học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa trang 63 - 64 trong thời gian 7 phút và hoàn thành phiếu học tập sau. Các thiên tai Ngập lụt Lũ quét Hạn hán Nơi hay xảy ra Thời gian hoạt động Hậu quả Nguyên nhân Biện pháp phòng chống Bước 2. Cá nhân học sinh thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của giáo viên; sau đó trao đổi với bạn để hoàn thành phiếu học tập. Bước 3. Báo cáo kết quả làm việc; học sinh nhận xét, bổ sung. Bước 4. Giáo viên nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. Giáo viên cho học sinh xem một số hình ảnh về: ngập lụt, lũ quét, hạn hán. Các thiên tai Ngập lụt Lũ quét Hạn hán Nơi hay xảy ra Đồng bằng sông Xảy ra đột ngột ở Nhiều địa phương Hồng và sông Cửu miền núi. Long
- Thời gian hoạt Mùa mưa (tháng 5 - Tháng 6 - 10 ở miền Mùa khô (tháng 11 - động 10). Bắc. Tháng 10 - 12 4). Riêng duyên hải ở miền Trung. miền Trung từ tháng 9 - 12. Hậu quả Phá huỷ mùa màng, Thiệt hại về tính Mất mùa, cháy rừng, tắc nghẽn giao mạng và tài sản của thiếu nước cho sản thông, ô nhiễm môi dân cư... xuất và sinh hoạt... trường... Nguyên nhân - Địa hình thấp. - Địa hình dốc. - Mưa ít - Mưa nhiều, tập - Mưa nhiều, tập - Cân bằng ẩm nhỏ trung theo mùa. trung theo mùa. hơn 0. - Ảnh hưởng của - Rừng bị chặt phá. thuỷ triều. Biện pháp Xây dựng đê điều, - Trồng rừng, quản - Trồng rừng phòng chống hệ thống thuỷ lợi. lí và sử dụng đất đai - Xây dựng hệ thống hợp lí. thuỷ lợi. - Canh tác hiệu quả - Trồng cây chịu hạn. trên đất dốc. Quy hoạch các điểm dân cư. * Hoạt động 6. Tìm hiểu Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường (Giáo viên hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - 5 phút) 1. Mục tiêu: nhằm giúp học sinh nắm được chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường . 2. Phương thức hoạt động: cả lớp. 3. Tổ chức hoạt động Giáo viên hướng dẫn học sinh tự học ở nhà- 5 phút. C. Hoạt động hình thành kĩ năng mới (Luyện tập-5 phút).
- Giáo viên sử dụng bảng số liệu dưới đây, yêu cầu học sinh phân tích số liệu thống kê để thấy được tình trạng rừng bị chặt phá ở các vùng, từ đó đề xuất các biện pháp để bảo vệ tài nguyên rừng. DIỆN TÍCH RỪNG BỊ CHẶT PHÁ PHÂN THEO VÙNG (Đơn vị: ha) Vùng Năm 2010 Năm 2013 Đồng bằng sông Hồng 1,8 0,7 Trung du và miền núi Bắc Bộ 319,5 118,3 Bắc Trung Bộ 13,8 65,0 Duyên hải Nam Trung Bộ 293,5 501,1 Tây Nguyên 2951,8 487,8 Đông Nam Bộ 361,6 27,1 Đồng bằng sông Cửu Long - 4,5 Cả nước 3942,0 1204,5 Giáo viên cho học sinh làm ở nhà và kết hợp với hoạt động 6. Bước 6: Biên soạn các câu hỏi / bài tập Câu 1. Hiện nay tài nguyên rừng nước ta vẫn bị suy thoái vì A. tổng diện tích rừng suy giảm. B. chất lượng rừng chưa thể phục hồi. C. không có những quy định bảo vệ rừng. D. vấn nạn đốt nương làm rẫy. Câu 2. Gần đây, tài nguyên rừng của nước ta bị suy giảm nghiêm trọng, chủ yếu là do A. chiến tranh. B. tai biến thiên nhiên. C. con người khai thác quá mức. D. thiếu sự chăm sóc và bảo vệ. Câu 3. Vì sao khả năng mở rộng đất nông nghiệp ở đồng bằng không nhiều? A. Đất bị thoái hóa gia tăng. B. Đất chưa sử dụng còn rất ít.
- C. Do mở rộng diện tích đất lâm nghiệp. D. Mùa khô không có nước tưới. Câu 4. Giải pháp nào sau đây không phải là giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp? A. Canh tác hợp lí. B. Bón phân thích hợp. C. Chống ô nhiễm đất. D. Bón nhiều phân hóa học. Câu 5. Một trong những khó khăn nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay là: A. mực nước ngầm hạ thấp. B. nước bị nhiễm mặn. C. nước bị ô nhiễm môi trường. D. tình trạng cạn kiệt nước. Câu 6. Những năm gần đây, diện tích đất trống, đồi núi trọc giảm mạnh do A. cấm không cho khai thác rừng. B. ít mưa, đất ít bị xói mòn rửa trôi. C. đẩy mạnh canh tác nông nghiệp. D. đẩy mạnh bảo vệ và trồng rừng. Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, thời gian bắt đầu và kết thúc mùa bão ở nước ta là A. từ tháng V đến tháng X. B. từ tháng XII đến tháng VI. C. từ tháng VI đến tháng XII. D. từ tháng VIII đến tháng XI. Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tháng nào có tần suất từ 1,3 đến 1,7 cơn bão/tháng? A. Tháng VIII. B. Tháng IX. C. Tháng VII. D. Tháng X. Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết các tỉnh ven biển miền Trung bão tập trung vào tháng mấy? A. Tháng IX, X và XI. B. Tháng VI, VII và VIII. C. Tháng VI, VII và XII. D. Tháng VII, VIII và XII.
- Câu 10. Tóm tắt những thay đổi và nêu nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của tài nguyên sinh vật nước ta. Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ, phát triển vốn rừng. Câu 11. Hãy nêu các nhiệm vụ chủ yếu của chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường. Câu 12. Ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do A. mưa bão, lũ nguồn về. B. mưa lớn, triều cường. C. mật độ xây dựng cao. D. có đê sông, đê biển bao bọc. Câu 13. Ở những nơi sông suối miền núi có địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, khi có mưa lớn thường hay xảy ra thiên tai nào? A. Ngập lụt B. Ngập úng C. Lũ quét D. Sạt lở đất. Câu 14. Vì sao lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Nam lại nhiều hơn miền Bắc? A. Không có công trình thủy lợi. B. Không có hồ tích trữ nước. C. Mùa khô khắc nghiệt hơn. D. Ít kinh nghiệm phòng chống khô hạn. Câu 15.Vùng nào ở nước ta hay xảy ra hạn hán? Cho biết hậu quả và biện pháp phòng chống hạn hán. Câu 16. Vùng nào ở nước ta hay bị ngập lụt? Nguyên nhân và biện pháp nhằm giảm nhẹ thiệt hại do ngập lụt gây ra. Câu 17.Hãy nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra lũ quét ở nước ta. Để giảm thiệt hại do lũ quét gây ra cần có những giải pháp gì? Câu 18.Trình bày hoạt động và hậu quả của bão ở nước ta. Câu 19. Cho bảng số liệu sau: Sự đa dạng thành phần loài và sự suy giảm số lượng loài thực vật, động vật Số lượng loài Thực Thú Chim Bò sát Cá Cá vật lưỡng cư nước nước
- ngọt mặn Số lượng loài đã biết 14500 300 830 400 550 2000 Số lượng loài bị mất dần 500 96 57 62 90 Trong đó, số lượng loài 100 62 29 - - có nguy cơ tuyệt chủng Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Thực vật suy giảm nhanh hơn động vật. B. Sinh vật tự nhiên nước ta có tính đa dạng cao. C. Sinh vật tự nhiên nước ta đang bị suy giảm. D. Số lượng động vật bị suy giảm rõ rệt. Câu 20. Hiện tượng cá chết hàng loạt ở một số tỉnh ven biển miền Trung năm 2016 do: A. nước biển nóng lên. B. thủy triều đỏ. C. biến đổi khí hậu. D. ô nhiễm môi trường nước.