Đề kiểm tra cuối học kì I môn Lịch sử và Địa lí 6 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Lịch sử và Địa lí 6 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_lich_su_va_dia_li_6_nam_hoc_20.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Lịch sử và Địa lí 6 - Năm học 2021-2022
- UBND THÀNH PHỐ BIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT HOÀ NAM TRƯỜNG THCS Độc lập – Tự do - Hạnh phúc THỐNGNHẤT Thống Nhất, ngày tháng năm 20 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I. NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 6 Thời gian: 60 PHÚT ( Tuần: . tiết: ) A. Khung ma trận đề kiểm tra đánh giá định kì môn Lịch Sử- Địa lý 6 Mức độ Yêu cầu về nhận thức Mức 1(Nhận biết) Mức 2(Thông hiểu) Mức 3(Vận dụng ) Nội dung Chủ đề 3 Xã hội cổ đại - Trình bày được tổ chức Giải thích được thể chế Nêu được các thành tựu nhà nước ,hoạt động cộng hoà và thể chế xã hội cổ đại Hy Lạp, kinh tế của đế chế ở Hi dân chủ La Mã. Lạp, La Mã. Số câu Số câu TN: 02 Số câu TN: 04 Số câu TN: 02 Số điểm Số điểm :1điểm Số điểm :2điểm Số điểm(1 điểm) Tỉ lệ % 10 % 20 % Tỉ lệ 10 %
- Chủ đề 2 Đông Nam Á từ Nêu được sự hình thành những thế kỉ tiếp và phát triển ban đầu giáp công nguyên của các vương quốc đến thế kỉ X phong kiến ở Đông Nam Á từ thế kỉ VII đến thế kỉ X. Số câu Số câu TN: 04 Số điểm Số điểm (21,0 điểm) Tỉ lệ % Tỉ lệ 20 % Chủ đề: – Biết được hình dạng, - Hiểu được hiện tượng TRÁI ĐẤT – đặc điểm chuyển động ngày đêm luân phiên HÀNH TINH của Trái Đất quanh nhau, sự lệch hướng CỦA HỆ MẶT trục, quanh Mặt Trời. chuyển động của vật thể TRỜI trên Trái Đất. - Tính được giờ địa phương của một địa điểm trên Trái Đất. Số câu TN: 8 Số câu TN: 04 Số câu TN: 04 Số điểm 4,0 điểm Số điểm: 2,0điểm Số điểm :2,0điểm Tỉ lệ 40% Tỉ lệ 20 % Tỉ lệ 20 % Tổng số điểm 10 Số câu TN :10 Số câu TN:08 Số câuTN: 02 Tỉ lệ 100 % Số điểm (5,0 điểm) Số điểm (4,0 điểm) Số điểm 01 điểm Tỉ lệ 50 % Tỉ lệ 40 % 10% B. Đề Đề 1: I. Trắc nghiệm. (10 điểm). Chọn câu trả lời đúng nhất (mỗi câu 0,5 điểm). Câu 1. Các nhà nước thành bang ở Hy Lạp cổ đại đều là nền
- A. cộng hòa quý tộc. B. chuyên chính của giai cấp chủ nô. C. quân chủ chuyên chế. D. quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền Câu 2.Viện nguyên lão ở La Mã dưới thời vua Ốc -ta-vi-út có vai trò gì? A. Quyết định mọi công việc. B. Đại diện cho thần quyền. C. Chỉ tồn tại về hình thức. D. Thực hiện các quyền hành pháp. Câu 3. Tổ chức chính trị nào có vai trò bầu và cử ra các cơ quan nhà nước, quyết định mọi công việc ở A-ten? A. Đại hội nhân dân. B. Viện Nguyên lão. C. Quốc hội. D. Nghị viện. Câu 4. Vương quốc cổ Đva-ra-va-ti được hình thành ở địa danh nào của Đông Nam Á ngày nay? A. Bán đảo Mã Lai. B. Lưu vực sông I-ra-oa-đi. C. Lưu vực sông Mê Nam. D. Miền Trung Việt Nam. Câu 5. Đại hội nhân dân ở A-ten có vai trò gì? A. Bầu, cử ra các cơ quan, quyết định mọi công việc. B. Đại diện cho thần quyền và vương quyền. C. Chỉ tồn tại về hình thức. D. Thực hiện các quyền hành pháp và lập pháp. Câu 6. Ốc-ta-vi-út có vai trò như thế nào trong nhà nước La Mã cổ đại? A. Đại diện cho vương quyền trong nhà nước. B. Chỉ tồn tại về hình thức.
- C. Nắm trong tay mọi quyền hành, như một hoàng đế. D. Thực hiện các quyền hành pháp và lập pháp. Câu 7. Các vương quốc phong kiến lục địa ở Đông Nam Á có ưu thế phát triển kinh tế A. nông nghiệp. B. thương nghiệp. C. hải cảng. D. dịch vụ. Câu 8. Đâu không phải tên quốc gia cổ đại ra đời trên lãnh thổ Việt nam ngày nay? A.Văn Lang. B.Âu Lạc. C. Chăm-pa. D. Kê-đa Câu 9. Nhà nước La Mã cổ đại theo thể chế nào? A.Nhà nước dân chủ. B.Nhà nước cộng hòa. C.Nhà nước đế chế. D.Nhà nước chiếm hữu nô lệ. Câu 10. Đại hội nhân dân ở La Mã cổ đại có vai trò gì? A. Quyết định mọi công việc. B. Đại diện cho thần quyền. C. Chỉ tồn tại về hình thức. D. Thực hiện các quyền hành pháp. Câu 11. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X, một số vương quốc ở Đông Nam Á bước vào thời kì A. chiếm hữu nô lệ. B. phong kiến. C. tư bản chủ nghĩa. D. xã hội chủ nghĩa. Câu 12. Khu vực Đông Nam Á nằm ở A. phía đông nam của châu Á. B. phía tây nam của châu Á. C. phía đông bắc của châu Á D. phía đông của châu Á PHẦN ĐỊA LÝ: Câu 13. Trái Đất có dạng hình gì? A. Hình tròn. B. Hình vuông. C. Hình cầu. D. Hình bầu dục. Câu 14. Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất ở vị trí nào theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
- A. Vị trí thứ 3. B. Vị trí thứ 5. C. Vị trí thứ 9. D. Vị trí thứ 7. Câu 15. Mặt Trời và 8 hành tinh chuyển động xung quanh nó còn được gọi là A. Thiên hà. B. Dải ngân hà. C. Hệ Mặt Trời. D. Trái Đất. Câu 16. Trái Đất có bán kính ở Xích đạo là A. 6356 km. B. 6365 km. C. 6378 km. D. 6387 km. Câu 17. So với mặt phẳng quỹ đạo, trục Trái Đất nghiêng một góc A. 23027’. B. 32027’. C. 56027’. D. 66033’. Câu 18. Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả nào sau đây? A. Hiện tượng mùa trong năm. B. Sự lệch hướng chuyển động. C. Giờ trên Trái Đất.
- D. Sự luân phiên ngày đêm. Câu 19. Nguyên nhân chủ yếu mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm kế tiếp nhau là do A. ánh sáng Mặt Trời và của các hành tinh chiếu vào. B. Trái Đất hình cầu và vận động tự quay quanh trục. C. các thế lực siêu nhiên và thần linh hỗ trợ tạo nên. D. trục Trái Đất nghiêng trên một mặt phẳng quỹ đạo. Câu 20. Cùng một lúc, trên Trái Đất có bao nhiêu giờ khác nhau? A. 21 giờ. B. 22 giờ. C. 23 giờ. D. 24 giờ. HẾT Bảng đáp án 1. A 2. C 3. A 4. B 5. A 6. C 7. A 8. D 9. C 10. A 11. B 12. A 13. C 14. A 15. D 16. C 17. D 18. D 19. B 20. D A.Khung ma trận HSHN Lịch Sử- Địa lý 6 Mức độ Yêu cầu về nhận thức
- Mức 1(Nhận biết) Mức 2(Thông hiểu) Mức 3(Vận dụng ) Nội dung Chủ đề 3 Xã hội cổ đại - Trình bày được tổ chức Nêu được các thành tựu nhà nước ,hoạt động xã hội cổ đại Hy Lạp, kinh tế của đế chế ở Hi La Mã. Lạp, La Mã. Số câu Số câu TN: 02 Số câu TN: 02 Số điểm Số điểm :2điểm Số điểm :2điểm Tỉ lệ % Tỉ lệ 20 % Tỉ lệ 20 % Chủ đề 4 Đông Nam Á từ Nêu được sự hình thành những thế kỉ tiếp và phát triển ban đầu giáp công nguyên của các vương quốc đến thế kỉ X phong kiến ở Đông Nam Á từ thế kỉ VII đến thế kỉ X. Số câu Số câu TN: 02 Số điểm Số điểm (2 điểm) Tỉ lệ % Tỉ lệ 20 % Chủ đề: Biết được hình dạng, Hiểu được hiện tượng TRÁI ĐẤT – đặc điểm chuyển động ngày đêm luân phiên HÀNH TINH của Trái Đất quanh nhau, sự lệch hướng CỦA HỆ MẶT trục. chuyển động của vật thể
- TRỜI trên Trái Đất. Số câu TN: 4 Số câu TN: 2 Số câu TN: 2 Số điểm 4,0 điểm Số điểm :2,0điểm Số điểm: 2,0 điểm Tỉ lệ 40% 20 % 20 % Tổng số điểm 10 Số câu TN :6 Số câu TN:4 Tỉ lệ 100 % Số điểm (6,0 điểm) Số điểm (4,0 điểm) Tỉ lệ 60 % Tỉ lệ 40 % B. Đề Đề 1: I. Trắc nghiệm. (10 điểm). Chọn câu trả lời đúng nhất (mỗi câu 1,0 điểm). Câu 1.Viện nguyên lão ở La Mã dưới thời vua Ốc -ta-vi-út có vai trò gì? A. Quyết định mọi công việc. B. Đại diện cho thần quyền. C. Chỉ tồn tại về hình thức. D. Thực hiện các quyền hành pháp. Câu 2. Tổ chức chính trị nào có vai trò bầu và cử ra các cơ quan nhà nước, quyết định mọi công việc ở A-ten? A. Đại hội nhân dân. B. Viện Nguyên lão. C. Quốc hội. D. Nghị viện. Câu 3. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X, một số vương quốc ở Đông Nam Á bước vào thời kì A. chiếm hữu nô lệ. B. phong kiến. C. tư bản chủ nghĩa. D. xã hội chủ nghĩa Câu 4. Ốc-ta-vi-út có vai trò như thế nào trong nhà nước La Mã cổ đại? A. Đại diện cho vương quyền trong nhà nước.
- B. Chỉ tồn tại về hình thức. C. Nắm trong tay mọi quyền hành, như một hoàng đế. D. Thực hiện các quyền hành pháp và lập pháp. Câu 5. Các vương quốc phong kiến lục địa ở Đông Nam Á có ưu thế phát triển kinh tế A. nông nghiệp. B. thương nghiệp. C. hải cảng. D. dịch vụ. Câu 6. I-ta-li-a là nơi khởi sinh nền văn minh nào? A. Hy Lạp. B. Ai Cập. C. La Mã. D. Lưỡng Hà. PHẦN ĐỊA LÝ: Câu 7. Trái Đất có dạng hình gì? A. Hình tròn. B. Hình vuông. C. Hình cầu. D. Hình bầu dục. Câu 8. Trái Đất có bán kính ở Xích đạo là A. 6356 km. B. 6365 km. C. 6378 km. D. 6387 km. Câu 9. Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả nào sau đây? A. Hiện tượng mùa trong năm. B. Sự lệch hướng chuyển động. C. Giờ trên Trái Đất. D. Sự luân phiên ngày đêm.
- Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm kế tiếp nhau là do A. ánh sáng Mặt Trời và của các hành tinh chiếu vào. B. Trái Đất hình cầu và vận động tự quay quanh trục. C. các thế lực siêu nhiên và thần linh hỗ trợ tạo nên. D. trục Trái Đất nghiêng trên một mặt phẳng quỹ đạo. HẾT Bảng đáp án 1. C 2. A 3. B 4. C 5. A 6. C 7. C 8. C 9. D 10. B