Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thuận (Đề 1)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thuận (Đề 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_lich_su_lop_6_nam_hoc_2019_2020_pho.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thuận (Đề 1)
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Đề kiểm tra học kì I, năm học 2019-2020 HUYỆN VĨNH THUẬN Môn: Lịch sử 6 ĐỀ LẺ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau điền vào giấy thi Câu 1. Người tối cổ sống bằng nguồn lương thực có được nhờ A. đánh bắt cá. B. săn bắn, hái lượm. C. săn bắt, hái lượm. D. chăn nuôi. Câu 2. Nhà nước Phương Đông cổ đại được tổ chức theo thể chế gì? A. Quân chủ lập hiến. B. Cộng hòa. C. Quân chủ chuyên chế. D. Dân chủ. Câu 3. Cung đình Huế được xếp vào loại hình tư liệu nào? A. Tư liệu hiện vật. B. Tư liệu chữ viết. C. Tư liệu truyền miệng. D. Không được xem là tư liệu lịch sử. Câu 4. Dựa vào sự di chuyển của Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời là cách tính của A. công lịch. B. âm lịch. C. phật lịch. D. dương lịch. Câu 5. Nước Văn Lang ra đời vào khoảng A. thế kỉ II TCN. B.thế kỉ IV TCN. C. thế kỉ VI TCN D. thế kỉ VII TCN. Câu 6. Kim loại xuất hiện đầu tiên là A. kẽm. B. đồng. C. thép. D. sắt. Câu 7. Kim Tự Tháp là thành tựu nổi bật của quốc gia nào? A. Lưỡng Hà. B. Ai Cập. C. Ấn Độ. D. Hi Lạp. Câu 8. Xã hội chiếm hữu nô lệ có 2 giai cấp cơ bản gồm chủ nô và A. quan lại. B. vua. C. nô lệ. D. nông dân. Câu 9. Câu nói: “ Dân ta phải biết sử ta, Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” là của ai? A. Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. Thủ tướng Phạm Văn Đồng. C. Đại tướng Võ Nguyên Giáp. D. Tổng bí thư Nguyễn Văn Linh. Câu 10. Thuật luyện kim được phát minh nhờ vào nghề nào? A. Lúa nước. B. Làm gốm. C. Chăn nuôi. D. Làm đồ trang sức. Câu 11. Việc đi lại giữa các làng, chạ chủ yếu bằng A. thuyền. B. đi bộ. C. đi ngựa. D. đi xe đạp. Câu 12. Theo truyện Mị Châu – Trọng Thủy, vua An Dương vương có bảo vật gì để đánh thắng quân Triệu Đà lần 01? A. Kiếm thần. B. Ấn thần. C. Nỏ thần.D. Đũa thần. B. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Trình bày đời sống vật chất của cư dân Văn Lang về ăn, mặc? Câu 2: (2 điểm) Người nguyên thuỷ sống như thế nào? Câu 3: (1 điểm) Ý nghĩa việc phát minh ra thuật luyện kim? Câu 4: (2 điểm) Sự thất bại của An Dương Vương để lại cho đời sau bài học gì? Hết
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Đáp án đề kiểm tra học kỳ I HUYỆN VĨNH THUẬN Năm học: 2019-2020 ĐÁP ÁN ĐỀ LẺ CHÍNH THỨC Môn: Lịch sử 6 Câu Nội dung Điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 3 điểm Mỗi câu TN Đáp C C A D D B B C A B A C 0,25đ án Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang: 2 điểm - Ăn: 1 điểm 1 + Thức ăn chủ yếu của họ là cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt, cá. TL + Trong bửa ăn dùng mâm, bát, muôi; biết dùng gừng làm gia vị. - Mặc: 1 điểm + Nam: đóng khố, mình trần, chân đất. + Nữ: mặc váy, áo xẽ giữa có yếm che ngực; tóc nhiều kiểu. Đời sống của người nguyên thủy: 2 điểm - Sống theo bầy đàn trong hang động, mái đá. 0,5 đ 2 - Dựa vào săn bắt, hái lượm. 0,5 đ TL - Biết ghè đẽo đá làm công cụ. 0,5 đ - Biết dùng lửa để nướng thức ăn và sưởi ấm. 0,5 đ 3 - Ý nghĩa việc phát minh ra thuật luyện kim: là một phát minh quan TL trọng, làm công cụ theo ý muốn, năng suất lao động tăng dẫn đến 1 điểm cuộc sống ổn định hơn. 2 điểm Sự thất bại của An Dương Vương để lại cho đời sau bài học kinh 4 nghiệm quý báu: 0,5 đ TL - Không nên chủ quan trước kẻ thù. 0,5 đ - Phải tin tưởng vào trung thần. 0,5 đ - Phải dựa vào nhân dân để chống giặc ngoại xâm. 0,5 đ