Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thuận (Đề dự phòng)

docx 4 trang Hương Liên 25/07/2023 1110
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thuận (Đề dự phòng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2019_2020_ph.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thuận (Đề dự phòng)

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN VĨNH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN: SINH HỌC 9 Năm học: 2019-2020 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Giúp học sinh kiểm tra được kiến thức về những nội dung sau: - Chương I : Các thí nghiệm của Men đen. - Chương II: Nhiễm sắc thể. - Chương III: ADN và gen. - Chương IV: Biến dị. b. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tự học, tự đánh giá, quản lí thời gian. c. Thái độ: Giáo dục tính trung thực khi làm bài. 2. Hình thức: Trắc nghiệm khách quan 40%, tự luận 60%. 3. Ma trận đề kiểm tra: Vận dụng Tên chủ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề Xác định Vận dụng Bài tập lai 1: Các đúng kết được kiến thí quả của thức của nghiệm phép lai quy luật của phân tích phân li để Menđen xác định kiểu gen trong phép lai. 35% 0.5điểm 0.5điểm 3.5điểm 1 câu 1 câu 1 câu 3 câu 2 điểm Chủ đề Cấu trúc và Xác định 2: Nhiễm chức năng được số sắc thể của nhiễm nhiễm sắc thể sắc thể của tế bào trong một kỳ của phân bào. 25% 2.5 điểm 2 điểm 0.5điểm 2 câu 1 câu 1 câu Chủ đề Xác Hiểu Vận dụng 3: ADN định được kiến thức
  2. Vận dụng Tên chủ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL và Gen được nguyên đã học để khái tắc bổ xác định niệm về sung số gen. trong cấu nuclêôtit Biết tạo của của ARN. được gen. cấu tạo của prôtêin. 20% 1điểm 2 điểm 2 câu 0.5điểm 0.5 3câu 1 câu điểm 1 câu Chủ đề So sánh So sánh sự 4: Biến sự khác khác nhau dị nhau giữa thường giữa đột biến và đột biến và biến thường biến. 25% 2.5 điểm 2 điểm 0.5điểm 2 câu 1 câu 1 câu Tổng: 30% 35% 10% 25% 100% 3 điểm 3.5 điểm 1 điểm 2.5 điểm 10 điểm 3 câu 4 câu 2 câu 2 câu 11 câu 4. Đề kiểm tra:
  3. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN Đề kiểm tra học kỳ I. Năm học: 2019-2020 VĨNH THUẬN Môn: Sinh học 9 ĐỀ DỰ PHÒNG Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. Phần trắc nghiệm: (4đ) * Học sinh chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi và ghi vào giấy thi: Câu 1: ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền: a. tARN b. mARN c. rARN. d. ARN. Câu 2: Theo NTBS thì ADN có: a.A=U, G=X. b. A+T= G+X. c. A=T, G=X. d. A+X+T= G+X+T. Câu 3: Một gen có tổng số nuclêôtit là 600, A chiếm 20% tổng số nuclêôtit, Số nuclêôtit loại G là : a. 120 nuclêôtit. b. 180 nuclêôtit. c. 240 nuclêôtit. d. 480 nuclêôtit. Câu 4: Söï phaân baøo taïo ra 2 teá baøo môùi coù boä NST gioáng teá baøo meï laø: a.Giaûm phaân b. Nguyeân phaân c. Nhaân ñoâi cuûa ADN d.Toång hôïp ARN Câu 5: Nếu kết quả của phép lai phân tích là phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen: a. Đồng tính. b. Đồng hợp. c. Phân tính. d. Dị hợp. Câu 6: Một tế bào của ruồi giấm (2n= 8 NST) đang tiến hành nguyên phân ở kì sau của phân bào, số nhiễm sắc thể (NST) trong tế bào: a. 8 NST kép. b. 8 NST đơn. c. 16 NST kép. d. 16 NST đơn. Câu 7: Liên kết Hyđro được hình thành giữa các loại Nu nào của ADN: a. A-T và G-X b. A-U và A-T c. G-U và G-X d. T-U và A-T Câu 8: Ở người, tính trạng tóc xoăn (do gen E quy định) trội hoàn toàn so với tính trạng tóc thẳng (do gen e quy định). Bố và mẹ đều có tóc xoăn, trong những đứa con sinh ra có đứa có tóc thẳng. Xác định kiểu gen của bố và mẹ? a. EE x Ee. b. EE x EE. c. Ee x Ee. c. Ee x ee. II. Phần tự luận: (6 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Nêu cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể? Câu 2: (2 điểm) So sánh sự khác nhau giữa thường biến và đột biến? Câu 3: (2,5 điểm) ÔÛ c¸ kiÕm m¾t ®en thuÇn chñng lµ tréi hoµn toµn do gen A quy ®Þnh, m¾t ®á lµ lÆn do gen a quy ®Þnh. Khi cho lai hai gièng c¸ m¾t ®en vµ m¾t ®á nói trên với nhau. F2 thu được 600 con cá kiếm.Xác định số cá kiếm mỗi loại ?
  4. 5. Đáp án: PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Đáp án đề kiểm tra học kỳ I HUYỆN VĨNH THUẬN Năm học 2019-2020 ĐÁP ÁN ĐỀ DỰ PHÒNG Môn: Sinh học 9 I. Đáp án phần trắc nghiệm: (Mỗi đáp án đúng 0.5 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 a c b b d d a c II. Đáp án phần tự luận: Câu Nội dung Điểm Câu 1 - Cấu tạo: NST thường chỉ được quan sát rõ nhất ở kì giữa của quá trình phân bào. 0,5đ (2 điểm) Lúc này nó đóng xoắn cực đại và có hình dạng đặc trưng. Vào kì này NST có hai crômatít gắn với nhau ở tâm động. - Chức năng : Nêu hai chức năng cơ bản 1đ + NST Là cấu trúc mang gen những biến đổi về cấu trúc và số lượng NST sẽ gây ra biến đổi các tính trạng di truyền + NST mang gen có bản chất là ADN. ADN có Khả năng tự nhân đôi các gen qui định các tính trạng được di truy ền qua các thế hệ tế bào và cơ thể. Câu 2 (2 điểm) Thường biến Đột biến Là biến đổi kiểu hình, không biến đổi về Là biến đổi kiểu hình và biến đổi về kiểu gen kiểu gen 0,5 đ Không di truyền vì do tác động môi Di truyền cho các thế hệ sau. trường. 0,5đ Biến đổi đồng loạt theo hướng xác định Biến đổi riêng lẻ trên từng cá thể 0,5 đ Có lợi cho bản thân sinh vật Đa phần có hại, một số ít là có lợi 0,5đ Câu 3 Theo QLPL F2 phân li theo tỉ lệ 3 : 1. 0,5 đ (2 điểm) Cá kiếm mắt đen:(600: 4) . 3 = 450 1 đ Cá kiếm mắt đỏ: 600 – 450 = 150 0,5 đ