Đề kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thuận

docx 6 trang Hương Liên 25/07/2023 2120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_8_nam_hoc_2019_2020_phon.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thuận

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I HUYỆN VĨNH THUẬN NĂM HỌC: 2019-2020 MÔN THI: VẬT LÍ 8 1. Mục đích của đề kiểm tra: - Đối với học sinh: kiểm tra mức độ đạt được về kiến thức và kĩ năng trong các nội dung của Chương 1-Cơ học. - Đối với giáo viên: đánh giá kết quả học tập của học sinh và điều chỉnh phương pháp dạy học cho phù hợp hơn. - Phạm vi kiến thức: từ bài 1 đến bài 13 sách giáo khoa Vật lí 8. 2. Hình thức đề kiểm tra: Trắc nghiệm 30%, tự luận 70% 3. Ma trận đề kiểm tra: ĐỀ CHÍNH THỨC Mức độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Tổng VD thấp VD cao Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TN TL TN TL Chủ đề 1 Nêu được dấu Tính được tốc độ trung bình của Chuyển động hiệu để nhận biết chuyển động không đều. cơ chuyển động cơ Số câu: 1c 1đ 10c Số điểm: 0,5đ 3đ 3,5đ Tỉ lệ %: 14,2% 85,8% 35% Chủ đề 2 Nhận biết tác Nêu được ví dụ Giải thích được một số hiện tượng Lực cơ dụng của lực làm về lực ma sát thường gặp liên quan tới quán thay đổi tốc độ và nghỉ, trượt, lăn. tính. hướng chuyển động của vật. Số câu: 1c 1c 1c 6c Số điểm: 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1,5đ Tỉ lệ %: 33,3% 33,% 33,4% 15% Chủ đề 3 Nêu được áp lực, Nêu được ví dụ Vận dụng công thức p = d.h đối Áp suất-Lực áp suất và đơn vị về đặc điểm của với áp suất trong lòng chất lỏng. đẩy Ác-si-mét đo áp suất là gì. áp suất. Số câu: 2c 1c 1c 2c Số điểm: 1đ 1đ 3đ 5đ Tỉ lệ %: 20% 20% 60% 50% Tổng số câu: 4c 1c 1c 1c 1đ 1c 9c Tổng số điểm: 2đ 0,5đ 1đ 0,5đ 3đ 3đ 10đ Tỉ lệ %: 20% 5% 10% % 30% 30% 100% 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận:
  2. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2019-2020 HUYỆN VĨNH THUẬN Môn thi: Vật lí 8 ĐỀ 1 Thời gian làm bài: 45 phút Không kể chép đề hoặc giao đề I. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm Câu 1. Khi nào một vật được coi là đứng yên so với vật mốc ? A. Chỉ khi vật đó không chuyển động. B. Khi vật đó không dịch chuyển theo thời gian. C. Khi vật đó không thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc. D. Khi khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không thay đổi. Câu 2. Khi chỉ có 1 lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào ? A. Vận tốc không thay đổi. B. Vận tốc thay đổi. C. Vận tốc giảm dần. D. Vận tốc tăng dần. Câu 3. Một hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động, xe đột ngột rẽ trái, hành khách trên xe sẽ ở trạng thái nào? A. Nghiêng sang phải. B. Nghiêng sang trái. C. Ngồi yên. D. Ngã về đằng trước. Câu 4. Khi viên bi lăn trên mặt sàn, viên bi lăn chậm dần rồi dừng lại là do: A. Ma sát nghỉ. B. Ma sát lăn. C. Ma sát trượt. D. Cả ba loại trên. Câu 5. Móng nhà phải xây rộng hơn bản tường nhà để: A. Giảm trọng lượng của nền nhà xuống mặt đất. B. Tăng trọng lượng của của tường xuống mặt đất. C. Tăng áp suất lên mặt đất. D. Giảm áp suất tác dụng lên mặt đất. Câu 6. Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét được tính như thế nào ? A. Bằng trọng lượng của vật. B. Bằng trọng lượng của phần vật bị ngập trong chất lỏng. C. Bằng trọng lượng của phần vật không bị ngập trong chất lỏng. D. Bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. II. TỰ LUẬN: 7 điểm Câu 1. (3 điểm) a) Viết công thức tính áp suất chất lỏng. Nêu rõ tên và đơn vị của từng đại lượng trong công thức? (1,5 điểm) b) Một thùng cao 1,5m chứa đầy dầu. Tính áp suất của dầu tác dụng lên đáy thùng và lên điểm A cách đáy thùng 0,5m. Biết trọng lượng riêng của dầu là 7 000N/m3. (1,5 điểm) Câu 2. (3 điểm) Một chiếc xe chuyển động trong 3 giờ. Trong 30 phút đầu xe có vận tốc trung bình là 20km/h; trong thời gian còn lại xe đi với vận tốc trung bình là 32km/h. Tính vận tốc trung bình trong suốt thời gian chuyển động của xe? Câu 3. (1 điểm) Vì sao khi đi qua chổ bùn lầy, người ta thường dùng một tấm ván đặt lên trên chổ bùn đó để đi? Hết
  3. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2019-2020 HUYỆN VĨNH THUẬN Môn thi: Vật lí 8 ĐỀ 2 Thời gian làm bài: 45 phút Không kể chép đề hoặc giao đề I. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm Câu 1. Khi nào một vật được coi là đứng yên so với vật mốc ? A. Khi vật đó không thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc. B. Khi vật đó không dịch chuyển theo thời gian. C. Chỉ khi vật đó không chuyển động. D. Khi khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không thay đổi. Câu 2. Khi chỉ có 1 lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào ? A. Vận tốc giảm dần. B. Vận tốc tăng dần. C. Vận tốc thay đổi. D. Vận tốc không thay đổi. Câu 3. Một hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động, xe đột ngột rẽ trái, hành khách trên xe sẽ ở trạng thái nào? A. Nghiêng sang trái. B. Nghiêng sang phải. C. Ngồi yên. D. Ngã về đằng trước. Câu 4. Khi viên bi lăn trên mặt sàn, viên bi lăn chậm dần rồi dừng lại là do: A. Ma sát nghỉ. B. Ma sát lăn. C. Ma sát trượt. D. Cả ba loại trên. Câu 5. Móng nhà phải xây rộng hơn bản tường nhà để: A. Giảm trọng lượng của nền nhà xuống mặt đất. B. Tăng trọng lượng của của tường xuống mặt đất. C. Tăng áp suất lên mặt đất. D. Giảm áp suất tác dụng lên mặt đất. Câu 6. Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét được tính như thế nào ? A. Bằng trọng lượng của vật. B. Bằng trọng lượng của phần vật bị ngập trong chất lỏng. C. Bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. D. Bằng trọng lượng của phần vật không bị ngập trong chất lỏng. II. TỰ LUẬN: 7 điểm Câu 1. (3 điểm) a) Viết công thức tính áp suất chất lỏng. Nêu rõ tên và đơn vị của từng đại lượng trong công thức? (1,5 điểm) b) Một thùng cao 1,5m chứa đầy dầu. Tính áp suất của dầu tác dụng lên đáy thùng và lên điểm A cách đáy thùng 0,5m. Biết trọng lượng riêng của dầu là 7 000N/m3. (1,5 điểm) Câu 2. (3 điểm) Một chiếc xe chuyển động trong 3 giờ. Trong 30 phút đầu xe có vận tốc trung bình là 20km/h; trong thời gian còn lại xe đi với vận tốc trung bình là 32km/h. Tính vận tốc trung bình trong suốt thời gian chuyển động của xe? Câu 3. (1 điểm) Vì sao khi đi qua chổ bùn lầy, người ta thường dùng một tấm ván đặt lên trên chổ bùn đó để đi? Hết
  4. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ I HUYỆN VĨNH THUẬN NĂM HỌC: 2019 – 2020 ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC-ĐỀ 2 MÔN THI: VẬT LÍ 8 I. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A C B B D C II. TỰ LUẬN: 7 điểm Câu Hướng dẫn chấm Điểm 3 điểm a. Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h 0,75 điểm Trong đó: p là áp suất chất lỏng, đơn vị: N/m2 hoặc Pa. 0,25 điểm d là trọng lượng riêng chất lỏng, đơn vị: N/m3. 0,25 điểm h là chiều cao cột chất lỏng, đơn vị: m. 0,25 điểm b. Tóm tắt: d = 7000N/m3 h1 = 1,5m 0,25 điểm h = 1,5 – 0,5 = 1m Câu 1 2 Tính: p1 = ? Pa p2 = ? Pa Giải: Áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy thùng là: p1 = d.h1 = 7000.1,5 = 10500Pa 0.5 điểm Áp suất chất lỏng tác dụng lên điểm A là: p2 = d.h2 = 7000.1 = 7000Pa 0,5 điểm Đáp số: p1 = 10500Pa p2 = 7000Pa 0,25 điểm 3 điểm Tóm tắt: vTB1 = 20km/h 0,25 điểm t1 = 30 phút = 0,5h vTB2 = 32km/h t2 = 3h - 0,5h = 2,5h Tính: vTB = ? km/h Giải: Câu 2 Quãng đường xe chuyển động trong 30 phút là: 0,75điểm Quãng đường xe chuyển động trong 2,5h là: 0,75 điểm Vận tốc trung bình trong suốt thời gian chuyển động của xe là: Đáp số: vTB = 30km/h 1 điểm 0,25 điểm - Dùng tấm ván để tăng diện tích tiếp xúc, áp suất của người trên mặt 1 điểm Câu 3 bùn giảm nên không bị lún.
  5. 5. Hướng dẫn chấm và thang điểm: PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ I HUYỆN VĨNH THUẬN NĂM HỌC: 2019-2020 ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC-ĐỀ 1 MÔN THI: VẬT LÍ 8 I. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B A B D D II. TỰ LUẬN: 7 điểm Câu Hướng dẫn chấm Điểm 3 điểm a. Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h 0,75 điểm Trong đó: p là áp suất chất lỏng, đơn vị: N/m2 hoặc Pa. 0,25 điểm d là trọng lượng riêng chất lỏng, đơn vị: N/m3. 0,25 điểm h là chiều cao cột chất lỏng, đơn vị: m. 0,25 điểm b. Tóm tắt: d = 7000N/m3 h1 = 1,5m 0,25 điểm h = 1,5 – 0,5 = 1m Câu 1 2 Tính: p1 = ? Pa p2 = ? Pa Giải: Áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy thùng là: p1 = d.h1 = 7000.1,5 = 10500Pa 0.5 điểm Áp suất chất lỏng tác dụng lên điểm A là: p2 = d.h2 = 7000.1 = 7000Pa 0,5 điểm Đáp số: p1 = 10500Pa p2 = 7000Pa 0,25 điểm 3 điểm Tóm tắt: vTB1 = 20km/h 0,25 điểm t1 = 30 phút = 0,5h vTB2 = 32km/h t2 = 3h - 0,5h = 2,5h Tính: vTB = ? km/h Giải: Câu 2 Quãng đường xe chuyển động trong 30 phút là: 0,75điểm Quãng đường xe chuyển động trong 2,5h là: 0,75 điểm Vận tốc trung bình trong suốt thời gian chuyển động của xe là: 1 điểm Đáp số: v = 30km/h TB 0,25 điểm - Dùng tấm ván để tăng diện tích tiếp xúc, áp suất của người trên mặt 1 điểm Câu 3 bùn giảm nên không bị lún.
  6. Lưu ý : + Học sinh có thể giải cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa theo thang điểm từng câu. + Học sinh có thể sử dụng câu từ, trình bày, lập luận theo cách khác nhưng vẫn đảm bảo nội dung vẫn cho điểm tối đa theo thang điểm từng câu.