Đề kiểm tra học kì II môn Địa lí Lớp 11 - Năm học 2019-2020 - Trung tâm GDNN-GDTX Thành phố Thái Bình (Kèm đáp án)

pdf 5 trang Minh Phúc 17/04/2025 170
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Địa lí Lớp 11 - Năm học 2019-2020 - Trung tâm GDNN-GDTX Thành phố Thái Bình (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_dia_li_lop_11_nam_hoc_2019_2020_tr.pdf
  • pdfĐáp án Địa lí 11.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II môn Địa lí Lớp 11 - Năm học 2019-2020 - Trung tâm GDNN-GDTX Thành phố Thái Bình (Kèm đáp án)

  1. TRUNG TÂM GDNN-GDTX ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II THÀNH PHỐ THÁI BÌNH NĂM HỌC 2019-2020 MÔN ĐỊA LÍ 11 Thời gian: 60 phút Thời gian làm bài: 8h ngày 18/03/2020. Thời gian nộp bài: trước 19h-21h ngày 18/03/2020. Nộp bài vào địa chỉ gmail của cô giáo Lại Thị Dung. Địa chỉ gmail: Hoặc zalo SĐT: 0342845376. YÊU CẦU: CÁC EM NỘP BÀI GHI RÕ HỌ VÀ TÊN; LỚP; KHỐI CỦA MÌNH. LÀM BÀI RA VỞ GHI MÔN ĐỊA. ĐỀ SỐ 1 I. Trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1. Hiện nay, trên Thế giới có quốc gia và vùng lãnh thổ. A. hơn 200 B. dưới 200 C. trên 200 D. khoảng 200 Câu 2. Phân biệt các nước phát triển và đang phát triển dựa vào các chỉ số như: A. GDP bình quân theo đầu người và chỉ số HDI. B. GDP bình quân theo đầu người, chỉ số HDI và FDI. C. GDP bình quân theo đầu người, chỉ số HDI và tổng GDP. D. GDP bình quân theo đầu người, chỉ số FDI, HDI và tuổi thọ trung bình. Câu 3. Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển là A. nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình thấp, Chỉ số HDI ở mức thấp. B. nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình cao, Chỉ số HDI ở mức thấp. C. nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình thấp, Chỉ số HDI ở mức cao. D. nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình cao, Chỉ số HDI ở mức cao. Câu 4. Các nước công nghiệp mới được viết tắt tiếng Anh là A. OECD. B. ASEAN. C. NICs. D. G7. Câu 5. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được tiến hành từ: A. trong suốt thế kỷ XXI. B. giữa thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI. C. trong suốt thế kỷ XX.
  2. D. cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI Câu 6. Bốn công nghệ trụ cột của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại A. công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin. B. công nghệ hóa học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin. C. công nghệ hóa học, công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng, công nghệ vật liệu. D. công nghệ điện tử, công nghệ tin học, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin. Câu 7. Ý nào sau đây không thể hiện tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại: A. Làm chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu việc làm B. Làm xuất hiện nhiều ngành mới C. làm thay đổi nền kinh tế D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế Câu 8. Đặc trưng của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại A. làm xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao. B. sản xuất hoàn toàn bằng máy móc. C. tạo sự ra đời của nền tri thức. D. thực hiện sản xuất đại cơ khí và tự động hóa cục bộ. Câu 9. Căn cứ để phân chia các quốc gia trên thế giới thành hai nhóm nước A. đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế. B. đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội. C. trình độ phát triển kinh tế - xã hội. D. đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển xã hội. Câu 10. Ngành nào đòi hỏi nhiều chất xám nhất trong các ngành sau A. Chế biến thực phẩm. B. Luyện kim màu. C. Sản xuất phần mềm. D. Chế biến dầu mỏ. Câu 11. Chỉ số các nước phát triển thường cao hơn các nước đang phát triển A. GDP bình quân đầu người. B. tuổi thọ trung bình. C. chất lượng cuộc sống (HDI). D. nguồn đầu tư nước ngoài (FDI). Câu 12. Tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại làm cho nền kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế
  3. A. công nghiệp sang kinh tế dịch vụ. B. nông nghiệp sang kinh tế công nghiệp. C. công nghiệp sang kinh tế tri thức. D. dịch vụ sang kinh tế tri thức. Câu 13. Ý nào sau đây không phải là biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước phát triển? A. Đầu tư ra nước ngoài nhiều. B. Dân số đông và tăng nhanh. C. GDP bình quân đầu người cao. D. Chỉ số phát triển ccon người ở mức cao. Câu 14. Trong nền kinh tế tri thức, yếu tố quyết định nhất đối với sự phát triển sản xuất là A. tri thức và công nghệ vật liệu. B. tri thức và công nghệ sinh học. C. tri thức và công nghệ năng lượng. D. tri thức và công nghệ tin học. Câu 15. Hiện nay, nền kinh tế thế giới đang chuyển dần sang một giai đoạn phát triển mới – gọi là nền kinh tế tri thức – nhờ vào sự tác động mạnh mẽ của A. cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuất B. cuộc cách mạng công nghệ hiện đại. C. cuộc cách mạng khoa học. D. cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. Câu 16. Cho bảng số liệu cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế các nhóm nước năm 2004: (Đơn vị %) Nhóm nước Khu vực I Khu vực II Khu vực III Phát triển 2,0 27,0 71,0 Đang phát triển 25,0 32,0 43,0 Nhận xét nào sau đây không đúng: A. Nhóm nước phát triển có tỉ trọng khu vực III là lớn nhất. B. Nhóm nước đang phát triển có tỉ trọng khu vực III là lớn nhất. C. Nhóm nước đang phát triển ít chênh lệch về tỉ trọng giữa 3 khu vực. D. Nhóm nước phát triển có sự chênh lệch lớn về tỉ trọng giữa 3 khu vực. Câu 17. Trong các công nghệ trụ cột sau, công nghệ nào giúp cho các nước dễ dàng liên kết với nhau hơn? A. Công nghệ năng lượng. B. Công nghệ thông tin. C. Công nghệ sinh học. D. Công nghệ vật liệu.
  4. Câu 18. Biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển không bao gồm A. Nợ nước ngoài nhiều. B. GDP bình quân đầu người thấp. C. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao. D. Chỉ số phát triển con người ở mức thấp. Câu 19. Chọn câu đúng nhất: A. Các nước phát triển nằm ở Bắc Mĩ và Tây Âu. B. Các nước thuộc nhóm nước phát triển phân bố chủ yếu ở Bắc Mĩ, châu Âu, Nhật Bản. C. Các nước thuộc nhóm nước phát triển phân bố chủ yếu ở Bắc Mĩ, châu Âu và châu Đại Dương. D. Các nước thuộc nhóm nước phát triển chủ yếu là các quốc gia ở Bắc Mĩ, Tây Âu, Ô-xtrây-li-a và Nhật Bản. Câu 20. Tỉ trọng GDP phân theo khu vực kinh tế 2004 (Đơn vị %) Nhóm nước phát triển Nhóm nước đang phát triển Khu vực I Khu vực II Khu vực III Khu vực I Khu vực II Khu vực III 2 27 71 25 32 43 Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm A. khu vực II rất cao, Khu vực I và III thấp. B. khu vực I rất thấp, Khu vực II và III cao. C. khu vực I và III cao, Khu vực II thấp. D. khu vực I rất thấp, Khu vực III rất cao. Câu 21. Biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế là A. thúc đẩy mở cửa thị trường các nước. B. bảo vệ lợi ích kinh tế của các nước. C. thương mại thế giới phát triển mạnh. D. thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế. Câu 22. Tác động tiêu cực của quá trình toàn cầu hóa là A. tăng trưởng kinh tế toàn cầu. B. tăng cường sự hợp tác quốc tế. C. thúc đẩy sản xuất phát triển. D. gia tăng khoảng cách giàu nghèo. Câu 23. Tác động tích cực của quá trình toàn cầu hóa làm A. gia tăng khoảng cách giàu nghèo. B. thúc đẩy tự do hóa thương mại. C. thúc đẩy kinh tế chậm phát triển. D. thúc đẩy sản xuất phát triển. Câu 24. Tiêu cực của quá trình khu vực hóa đòi hỏi các quốc gia A. góp phần bảo vệ lợi ích kinh tế.
  5. B. tự do hóa thương mại toàn cầu. C. thúc đẩy kinh tế chậm phát triển. D. tự chủ về kinh tế, quyền lực. Câu 25. Quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt được gọi chung là A. liên hợp hóa. B. toàn cầu hóa. C. xã hội hóa. D. thương mại hóa. Câu 26. Việt Nam là thành viên của tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào? A. Liên minh Châu Âu. B. Thị trường chung Nam Mĩ. C. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ. D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Câu 27. Thị trường chung Nam Mĩ và Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ là hai tổ chức liên kết kinh tế thuộc A. Châu Âu. B. Châu Á. C. Châu Đại Dương. D. Châu Mĩ. Câu 28. Đầu tư nước ngoài trên thế giới hiện nay tập trung chủ yếu vào lĩnh vực A. công nghiệp. B. nông nghiệp. C. dịch vụ. D. ngân hàng. II. Tự luận (3 điểm) Câu 1. Trình bày vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Trung Quốc. So sánh điều kiện tự nhiên giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc?