Đề kiểm tra học kì II môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Nam Hà (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Nam Hà (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_dia_li_lop_8_nam_hoc_2020_2021_tru.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Nam Hà (Có đáp án)
- PHÒNG GD-ĐT TIỀN HẢI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG THCS NAM HÀ Môn: Địa lí 8 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Chọn đáp án đúng nhất. Câu 1: Phần hải đảo của Đông Nam Á có tên chung là: A. Phần đất liền B. Phần hải đảo C. Bán đảo Trung Ấn D. Quần đảo Mã Lai Câu 2: Đông Nam Á là cầu nối của hai châu lục: A. Châu Á và châu Phi. B. Châu Á và châu Âu. C. Châu Á và Châu Đại Dương. D. Châu Á và châu Mĩ. Câu 3:Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm: A. 1995 B. 1996 C. 1997 D.1998. Câu 4:Điểm cực Bắc của phần đất liền nước ta nằm ở vĩ độ nào? A.23023’B B.8034’B C.22022’B D.12040’B Câu 5: Diện tích vùng biển nước ta: A. Khoảng 1 triệu km2 B. 3260 km C. 4550 km D. 3.447.000 km2 Câu 6 : Bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình của phần đất liền Việt Nam là: A. Đồi núi B. Đồng bằng C. Bán bình nguyên D. Đồi trung du Câu 7: Đồng bằng có diện tích lớn nhất nước ta là đồng bằng: A. Đồng bằng sông Hồng B. Đồng bằng duyên hải miền Trung C. Đồng bằng sông Cửu Long D. Tất cả đều đúng Câu 8: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu: A. Lạnh nhất cả nước. B. Nóng quanh năm. C.Mùa đông đến sớm. D. Mùa đông đến muộn II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 9. ( 2,5 điểm): a. Em hãy trình bày các đặc điểm của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên? b. Là học sinh, em có những biện pháp gì để bảo vệ sự trong sạch của dòng sông? Câu 10. ( 2,5 điểm): a. Trình bày đặc điểm chung của khí hậu nước ta? b. Nêu 1 số câu ca dao, tục ngữ nói về khí hậu - thời tiết ở nước ta? Câu 11. ( 3 điểm): Cho bảng số liệu về diện tích rừng của Việt Nam (đơn vị: triệu ha) Năm 1943 1993 2001 Diện tích rừng 14,3 8,6 11,8 a) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện diện tích rừngcủa nước ta qua các năm trên. b) Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam.
- B. HƯỚNG DẪN CHẤM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D C A A A A C B II. TỰ LUẬN Câu 9. ( 2,5 điểm): a. Em hãy trình bày các đặc điểm của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên? (1,5 đ) - Thuộc khu vực nội chí tuyến - Gần trung tâm ĐNA - Là cầu nối giữa ĐNA đất liền và ĐNA hải đảo - Là nơi tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và các luồng sinh vật - Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió mùa, thiên nhiên đa dạng, phong phú, nhưng cũng gặp không ít khó khăn về thiên tai( Bão, lũ lụt, hạn hán) - Nằm gần trung tâm khu vực ĐNA nên thuận lợi trong việc giao lưu và hợp tác phát triển kinh tế. b. Là học sinh, em có những biện pháp gì để bảo vệ sự trong sạch của dòng sông? (1 đ) HS trả lời theo hướng sau: ( tùy theo từng HS có những biện pháp khác nhau) - Tiết kiệm tối đa lượng nước sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày - Không vứt rác bừa bãi xuống sông - Không vứt xác động vật, thực vật xuống sông - Nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ trường thông qua các hoạt động tuyên truyền , giáo dục cộng đồng Câu 10. ( 2,5 điểm): a. Trình bày đặc điểm chung của khí hậu nước ta? (1,5 đ) * Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm - Tính chất nhiệt: Nhiệt độ trung bình năm của không khí đều vượt 21 0C trên cả nước và tăng dần từ bắc vào nam. - Tính chất gió mùa: Khí hậu chia làm hai mùa gió. - Tính chất ẩm: Lượng mưa trung bình năm khoảng 1500-2000 mm/năm, độ ẩm không khí trung bình trên 80%. * Tính chất đa dạng và thất thường Khí hậu nước ta phân hóa mạnh mẽ theo không gian và theo thời gian: - Khí hậu phân hóa theo chiều bắc-nam, chia làm 2 miền: + Miền khí hậu phía Bắc, từ dãy Bạch Mã trở ra, khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh. + Miền khí hậu phía Nam, từ dãy Bạch Mã trở vào có khí hậu cận xích đạo.
- - Ngoài ra khí hậu còn phân hóa theo chiều đông-tây, theo độ cao và hướng của các dãy núi. - Khí hậu nước ta còn rất thất thường. b. Nêu 1 số câu ca dao, tục ngữ nói về khí hậu - thời tiết ở nước ta? (1 đ) HS nêu được 2 câu trở lên Câu 11. (3đ) a) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện diện tích rừng của nước ta qua các năm trên. (2đ) HS vẽ được biểu đồ cột đảm bảo sự chính xác, mĩ quan biểu đồ b) Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam (1đ) Diện tích rừng nước ta từ năm 1943 đến năm 2001 có nhiều biến động - Giai đoạn từ 1943 đến 1993 có sự giảm sút mạnh mẽ từ 14,3 triệu ha xuống 8,6 triệu ha - Giai đoạn từ 1993 đến 2001 có sự tăng diện tích từ 8,6 tiệu ha lên 11,8 triệu ha PHÒNG GD&ĐT TIỀN HẢI MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG TH&THCSNAM HÀ Năm học: 2020 - 2021 Môn: Địa lí 8 A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ nhận thức Tổng Nội Vận dụng T dung Đơn vị Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Số câu hỏi Tổng cao T kiến kiến thức TG(ph) điểm Số T Số Số TN TL thức Số CH TG TG TG CH G CH CH 1 A. A1. Đặc Khu điểm tự C1TN 1 vực nhiên, khu 2TN 2 (C2TN 2 1 3 0,5 Đông vực Đông ) Nam Nam Á Á A2. Hiệp (0,75 hội các điểm) nước 1TN 1 1 1 0,25 Đông Nam Á 2 B. B1. Đặc Địa lý điểm vị trí tự giới hạn C1TL nhiên lãnh 2TN 2 9 2 1 11 1,5 a Việt thổ,vùng Nam biển Việt ( Nam 6,25đi B2. Đặc 3TN 3 (C10T 7 1TL 12 C9 13 3 3 35 4,75
- Mức độ nhận thức Tổng Nội Vận dụng T dung Đơn vị Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Số câu hỏi Tổng cao T kiến kiến thức TG(ph) điểm Số T Số Số TN TL thức Số CH TG TG TG CH G CH CH ểm) điểm địa L C10 TLb hình,khíhậ a*) TLb (b* u, tài (b* b**) nguyên , b**) miền tự nhiênViệt Nam 3 C. Kĩ Vẽ, phân (C1T năng tích số L 10 1 10 3,0 3,0 liệu a**) điểm Tổng 8,0 8 3 17 2 22 0,5 13 8 3 60 10 Tỉ lệ % 40 30 20 10 30 70 Tỉ lệ chung 70 30 100 C.ĐỀ KIỂM TRA