Đề tài Phương pháp rèn luyện kĩ năng làm bài tập ngữ âm cho 9
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Phương pháp rèn luyện kĩ năng làm bài tập ngữ âm cho 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_tai_phuong_phap_ren_luyen_ki_nang_lam_bai_tap_ngu_am_cho.doc
Nội dung text: Đề tài Phương pháp rèn luyện kĩ năng làm bài tập ngữ âm cho 9
- Tên đề tài: Phương pháp rèn luyện kĩ năng làm bài tập ngữ âm cho 9". Mơn: Tiếng Anh Tổ bộ mơn: ANH – NHẠC – HỌA Người thực hiện: Đinh Thị Thiên Hương ĐẶT VẤN ĐỀ I. Bối cảnh của đề tài: Tiếng Anh là một ngơn ngữ quốc tế, cĩ vai trị quan trọng trong các lĩnh vực ngoại giao, kinh tế, thương mại, khoa học và cơng nghệ. Chủ trương mở cửa và hội nhập của nước ta đã tạo ra nhu cầu sử dụng ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh ngày càng cao đối với mọi đối tượng trong xã hội. Gắn liền với xu thế tất yếu đĩ, việc dạy – học tiếng Anh tại các trường học ở Việt Nam được địi hỏi ngày càng cấp bách, tạo điều kiện cho học sinh tiếp cận được một ngơn ngữ quốc tế. II. Lí do chọn đề tài: 1. Cơ sở lý luận: Giáo dục cĩ vai trị quan trọng trong tiến trình phát triển của xã hội lồi người. Trong tình hình hiện nay, đất nước trên con đường đổi mới, chính sách mở cửa quan hệ với các nước trên thế giới gia tăng đáng kể. Sự giao tiếp rộng rãi với các nước trên thế giới bằng tiếng Anh - Ngơn ngữ quốc tế - ngày được quan tâm hơn. Luyện phát âm cĩ vai trị quan trọng trong quá trình học ngơn ngữ. Nếu phát âm chuẩn, bạn cĩ thể nghe và hiểu mọi người và mọi
- người cĩ thể nghe và hiểu được bạn. 2. Cơ sở thực tiễn: Trong thực tế khi giao tiếp bằng tiếng Anh phát âm đúng là một điều khơng phải đơn giản, bởi hệ thống phát âm trong tiếng Anh khơng theo nguyên tắc ghép vần như nhiều ngơn ngữ khác nên nĩ địi hỏi phải cĩ sự rèn luyện và phương pháp học phù hợp. Một người được coi là phát âm chuẩn khi người đĩ cĩ thể phát âm đúng trọng âm, ngữ điệu của những từ đơn lẻ cũng như những đơn vị ngơn ngữ lớn hơn từ như cụm từ, câu, đoạn Nĩi cách khác, phát âm chuẩn khơng chỉ đơn giản là phát âm đúng từng âm đơn lẻ mà là phát âm đúng những đơn vị ngơn ngữ trong giao tiếp. Vậy làm thế nào để phát âm tốt khi nĩi tiếng Anh. Để giúp các em vượt qua trở ngại này tơi chọn đề tài " Phương pháp rèn luyện kĩ năng làm bài tập ngữ âm cho 9". III. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu : Tơi lấy đối tượng là học sinh giỏi lớp 9 để nghiên cứu. Ban đầu theo dõi tình hình học tập của lớp tơi thấy phần lớn các em rất ngại khi được yêu cầu làm bài tập Ngữ âm, nếu làm được thì cịn nhiều sai sĩt và kết quả thấp. IV. Mục đích nghiên cứu : Nhằm giúp các em học sinh hiểu thêm về cách phát âm của từ và đặc biệt biết nhận thức rõ tầm quan trọng của việc phát âm đúng trong tiếng Anh. V. Điểm mới trong kết quả nghiên cứu :
- Thực tế đã kiểm tra cho thấy trong sách giáo khoa lớp 6, 7, 8, 9 khơng cĩ hướng dẫn cụ thể, khơng cĩ bài tập thực hành về phát âm. Nếu chúng ta khơng tìm ra phương pháp dễ nhớ để học sinh cĩ cách phát âm đúng thì chắc chắn các em sẽ khơng thể nghe và nĩi tốt hơn. Qua chuyên đề này, tơi muốn hướng dẫn và cung cấp thêm quy luật để giúp cho học sinh dễ nhớ, dễ nhận biết khi làm các bài tập về Ngữ âm và đặc biệt là luyện phát âm đúng hơn PHẦN NỘI DUNG I. Cơ sở lý luận : Như chúng ta đã biết, mơn tiếng Anh là một mơn học bắt buộc trong chương trình giáo dục phổ thơng và cũng là mơn cố định trong kỳ thi tốt nghiệp phổ thơng. Chính vì thế, ở bậc THCS, việc hình thành cho học sinh thĩi quen phát âm và đọc đúng từ, câu là vơ cùng cần thiết. Mục tiêu giúp các em học sinh rèn luyện bốn kỹ năng: nghe, nĩi, đọc, viết và đạt khả năng đọc hiểu tiếng Anh ở chương trình phổ thơng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tự học, tìm hiểu khoa học kỹ thuật hiện đại và văn hố thế giới. II. Thực trạng của vấn đề : Ở các lớp 6,7 các em đã làm quen với một số từ và mẫu câu đơn giản. Lên lớp 8,9 các em tiếp tục với nhiều từ và mẫu câu dài và cách phát âm cũng như ngữ điệu phức tạp hơn . Do đĩ cách phát âm đúng phần nào giúp các em tự tin hơn trong giao tiếp, cũng như trong các hoạt động nhĩm, và nếu các em cĩ phát âm đúng thì các em mới viết đúng, từ đĩ kiến thức dễ khắc sâu hơn và đĩ cũng chính là nền tảng vững chắc cho các em bước sang lớp tiếp theo với lượng kiến
- thức cao hơn. III. Các biện pháp đã tiến hành để giải quyết vấn đề : Xuất phát từ đối tượng của quá trình dạy học là học sinh THCS và ý thức tự rèn luyện của các em chưa cao, ảnh hưởng đến chất lượng dạy và học.Trong quá trình giảng dạy, tơi nhận thấy rằng các em cịn gặp nhiều khĩ khăn trong việc phát âm. Phát âm đĩng vai trị rất quan trọng trong việc học ngoại ngữ nĩi chung và tiếng Anh nĩi riêng. Phát âm là nền tảng cho hai kĩ năng nĩi và nghe của người học. Phát âm tốt thì người học sẽ tự tin hơn khi nĩi và nghe tốt hơn. Phát âm được coi là việc quan trọng đầu tiên, phát âm được và nĩi được là cơ sở giao tiếp. Nếu quen phát âm sai, hoặc khơng nhớ cách phát âm, đặc biệt với những từ khĩ phát âm hay từ cĩ nhiều âm tiết. Điều này đã làm nhiều em thiếu tự tin lúc nĩi dẫn đến nĩi tiếng Anh kém lưu lốt và nghe kém hơn. Do phát âm khơng được nên các em cĩ tâm lý ngại ngùng khơng muốn nĩi. Là giáo viên phụ trách bộ mơn tơi luơn động viên, khuyến khích tạo khơng khí thoải mái và đặc biệt tơi dùng các hình ảnh, dụng cụ trực quan hoặc hình ảnh sinh động đưa ra từ hoặc câu tạo cho học sinh thích thú học tập và thích đọc hơn. Vậy làm thế nào để học sinh phát âm tiếng Anh tốt hơn? Đây là câu hỏi yêu cầu giáo viên dạy tiếng Anh nĩi chung và bản thân tơi nĩi riêng trả lời bằng nhiều phương pháp khác nhau để giúp học sinh phát âm và luyện phát âm tốt hơn. Sau đây là một số kinh nghiệm của tơi trong quá trình dạy Ngữ âm A. Các dạng bài tập ngữ âm và cách nhận biết. - Bài tập ngữ âm trong các đề thi trắc nghiệm tiếng Anh thường kiểm tra cách phát âm đúng các từ, trong đĩ cĩ các nguyên âm, phụ
- âm và trọng âm từ, bao gồm hai dạng bài tập sau: - Bài tập về cách phát âm (nguyên âm, phụ âm, tập hợp âm) - Bài tập về trọng âm từ Bài tập về cách phát âm cĩ thể kiểm tra cách phát âm của một chữ cái hoặc nhiều chữ cái. Ví dụ: Chọn phương án A, B, C hoặc D ứng với từ cĩ phần gạch chân được phát âm khác với các từ cịn lại trong mỗi câu sau: 1.A. suchB.cutC. put D. shut (đáp án C) 2.A. shownB.flownC. grown D. crown (đáp án D) Các chữ cái được kiểm tra trong một câu cĩ thể giống nhau, nhưng cũng cĩ thể khác nhau. Ví dụ: Chọn phương án A, B, C hoặc D ứng với từ cĩn phần gạch chân được phát âm khác với các từ cịn lại trong mỗi câu sau: 1.A. accountant B. amountC. foundingD. country (đáp án D) 2.A. forgetB.fortyC. comfortD. mother (đáp án D) Trong hệ thống ngữ âm của tiếng Anh cĩ 24 phụ âm (consonants), 22 nguyên âm (vowels) và nguyên âm đơi (diphthongs). Các nguyên âm và phụ âm tiếng Anh cĩ cách phát âm nhất định, chúng ta hãy chú ý đến một số cách phát âm thơng thường của một số chữ cái tiếng Anh sau: I. NGUYÊN ÂM Chữ cái a thường được phát âm là: 1. /ae/: map, national 2. /eɪ/: take, nature 3. /ᴐ/ (đặc biệt trước chữ cái l): all, altogether 4./ɒ/: want, quality 5. /e/: many, any 6./ɪ/: message, dosage
- 7. /ə/: afraid, familiar 8. /ɑ:/: after, car Chữ cái e thường được phát âm là: 1. /e/: educate, flexible 2./ɪ/: explore, replace 3. /i:/: fever, gene 4. /ə/: interest, camera Chữ cái i thường được phát âm là: 1. /ɪ/: fit, slippery 2. /ai/: strive, mice 3. /ə/: terrible, principle Chữ cái o thường được phát âm là: 1. /ɒ/: bottle, floppy 2./ɔ:/: boring, lord 3./ᴧ/: son, done 4./əʊ/ go, post 5. /ə/: computer, purpose 6. /wᴧ/: one /wᴧn/, once /wᴧns/ Chữ cái u thường được phát âm là: 1. /ʊ/: put, push 2. /u:/: include 3. /ju:/: computer, human 4./ᴧ/: much, cut 5. /ə/: success 6. /з:/: burn Chữ cái y thường được phát âm là: 1. /ɪ/: physics, myth 2. /i/: city, worry 3. /ai/: shỵ, multiply Một số nhĩm chữ cái nguyên âm thườìig gặp:
- Nhĩm chữ Cách phát âm thường Ví dụ cái gặp /ei/ main, entertain -ai- /eə/ fair, armchair -ay- /ei/ say, stay -au- /ɔ:/ audience, naughty -aw- /ɔ:/ awful, law /e/ dead /eɪ/ great, break -ea- /i:/ bean, beat /ɪə/ fear, year /з:/ heard, earth /eɪ/ eight, weight -ei- /i:/ deceive, ceiling /aɪ/ height /eɪ/ hey, convey, key -ey- /i:/ /i:/ cheese, employee -ee- /ɪə/ engineer, deer /i:/ piece, relieve /aɪ/ tie, lie -ie- /ə/ ancient, proficient /aɪə/ quiet, society /əʊ/ load, toast -oa- /ɔ:/ abroad, broaden -oe- /əʊ/ toe, foe -oi- hoặc –oy- /ɔɪ/ voice, join, joy /u:/ tool, moon
- -oo- /ʊ/ book, foot /ʌ/ flood, blood /ʊ/ could, would /u:/ group, souvenir /ə/ famous, tremendous —ou— /ʌ/ trouble, couple /əʊ/ soul, mould /aʊ/ mouse, account /aʊ/ cow, brown -ow- /əʊ/ throw, know -ui- /ɪ/ build, guitar -uy- /aɪ/ buy, guy -ew- /ju:/ new, dew Chú ý: Những quy tắc trên chỉ là những cách đọc phổ biến, chúng ta cịn gặp những trường hợp ngoại lệ. Chúng ta nên ghi nhớ cách phát âm của các từ khi học từ vựng mới. Cách phát âm các nguyên âm cịn khác nhau ở các từ loại khác nhau: invite /in'vaɪt/ (v); invitation /ˌinvi'teɪʃh/ (n) nature /'neɪtʃh(r)/ (n); natural /'n„tʃrəl/ (adj) II. PHỤ ÂM Chúng ta hãy chú ý đến một số trường hợp sau. Chữ cái c thường được phát âm là: 1. /k/: can, close 2. /s/ (đặc biệt khi nĩ đứng trước i, e hoặc y): city, certify, cycle 3. /ʃ/: special, ocean Chữ cái d thường được phát âm là: 1. /d/: day, demand
- 2. /dʒ/: educate, graduate Chữ cái g thường được phát âm là: 1. /g/: gain, regular 2. /dʒ/ (đặc biệt khi nĩ đứng trước i, e, hoặc y):origin, germ, gymnast 3. /ʒ/: garage, beige Chữ cái n thường được phát âm là: 1. /n/: not, fun 2. /ŋ/: uncle, drink Chữ cái s thường được phát âm là: 1. /s/: son, economist 2. /z/: rise, resumption 3. /ʃ/: sure, sugar 4. /ʒ/: usually, occasion Chữ cái t thường được phát âm là: 1. /t/: ten, pretend 2. /tʃ/: culture, question 3. /ʃ/: mention, initial Chữ cái x thường được phát âm là: 1. /gz/: example, exist 2. /ks/: box, mixture 3. /kʃ/: luxury, anxious Một số nhĩm chữ cái phụ âm thường gặp: Cách phát âm thường Ví dụ Nhĩm chữ cái gặp /k/ chemist, mechanic -ch- /tʃ/ chair, lunch /ʃ/ machine, chef rough, laugh -gh- hoặc -ph- /f/ photograph, paragraph
- -qu- /kw/ queen, require -sh- /ʃ/ share, smash /θ/ think, depth -th- /ð/ them, without Cách phát âm tận cùng -s hoặc -es Đối với cách phát âm của tận cùng -s hoặc -es của động từ ngơi thứ ba số ít thì Hiện tại đơn hoặc danh từ số nhiều, ta cĩ 3 cách đọc khác nhau dựa vào âm cuối của từ đĩ. 1. Phát âm là /s/ khi âm cuối của từ đĩ là: /f/, /k/, /p/, /t/, /θ/. Ví dụ: laughs /la:fs/, parks /pa:ks/, hopes /həʊps/, hates /heɪts/, cloths /klɒθs/. 2. Phát âm là /z/ khi âm cuối của từ đĩ là: /b/, /d/, /g/, /1/, /m/, /n/, /r/, /v/, /ð/, /ŋ/ và các nguyên âm. 3. Phát âm là /iz/ khi âm cuối của từ đĩ là /s/, /ʃ/, /t ʃ/, /z/, /dʒ/. Ví dụ: crosses /'krɔ:sɪz/, pushes /'poʃɪz/, watches /'wɒtʃɪz/, buzzes /'bʌzɪz/, changes /'tʃeɪdʒɪz/. Cách phát âm của tận cùng -ed của động từ cĩ quy tắc Đối với cách phát âm của tận cùng -ed của động từ cĩ quy tắc (regular verbs), ta cĩ 3 cách phát âm khác nhau dựa vào âm cuối của động từ nguyên mẫu. 1.Phát âm là /t/ khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là: /f/, /k/, /p/, /s/, /tʃ/, và /ʃ/. Ví dụ: coughed /kɒft/, talked /tɔ:kt/, stopped /stɒpt/, watched /wɒtʃt/, brushed /brʌʃt/. 2.Phát âm là /d/ khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là: /b/, /g/, /l/, /m/, /n/, /dʒ/, /r/, /v/, /z/ và các nguyên âm. 3.Phát âm là /id/ khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là: /t/, /d/.
- Ví dụ: waited /'weɪtɪd/, added /'ỉdɪd/. III. ÂM CÂM Một số chữ cái trong một số từ bao gồm phụ âm và nguyên âm khơng được phát âm thành tiếng được gọi là âm câm (silent sounds). Sau đây là một số âm câm thường gặp: Chữ cái – Trường hợp thường gặp Ví dụ b đứng cuối trong một số từ (thường đi sau climb, dumb, comb m) doubt, debt b đứng trước t c đứng trước k snack, dock c đứng sau s trong một số từ scene, muscle, science d trong một số từ handsome, Wednesday h trong một số từ hour, exhausted gh trong một số từ (đặc biệt là sau i) weigh, sight k đứng trước n know, knee, knife l trong một số từ half, could n đứng sau m autumn, condemn p đứng đâu một từ, theo sau là một phụ âm psychology, receipt và một số trường hợp khác r đứng trước một phụ âm khác hoặc đứng card, park, farm, cuối từ đĩ burn, neighbour, volunteer t trong một số từ listen, castle w đứng trước r hoặc h trong một số từ wreck, who IV. TRỌNG ÂM Đối với những từ trong tiếng Anh cĩ từ hai âm tiết trở lên, cĩ một âm tiết được nhấn mạnh với cao độ và trường độ lớn hơn những âm
- tiết cịn lại. Đĩ chính là âm tiết mang trọng âm (stress) của từ đĩ. Những từ cĩ ba âm tiết trở lên thường cĩ thêm trọng âm phụ (secondary stress) (ˌ) được nhấn nhẹ hơn so với trọng âm chính (primary stress) ('). Ta thường gặp bài tập tìm từ cĩ trọng âm chính nhấn vào âm tiết cĩ vị trí khác với ba từ cịn lại. Ngồi ra, cĩ thế cĩ bài tập tìm từ cĩ trọng âm chính rơi vào âm tiết đầu, thứ hai... hoặc âm tiết cuối trong mỗi từ. Nhìn chung, chúng ta cĩ một số quy tắc sau: 1. Đa số các động từ hai âm tiết cĩ trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai: attract, begin, deny, forget, enjoy, pollute, relax... Trường hợp ngoại lệ: answer, enter, happen, offer, open... 2. Đa số các danh từ và tính từ hai âm tiết cĩ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: children, hobby, habit, labour, trouble, standard... basic, busy, handsome, lucky, pretty, silly... Trường hợp ngoại lệ: advice, reply, machine, mistake... alone, abrupt, absorbed, amazed... 3. Một số từ cĩ hai âm tiết vừa là danh từ và cũng là động từ thì danh từ cĩ trọng âm ở âm tiết thứ nhất, cịn động từ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Danh từ Động từ 'contrast (sự tương phản) con'trast (tương phản) 'decrease (sự giảm) de'crease (giảm) 'desert (sa mạc) de'sert (rời bỏ) 'export (hàng xuất khẩu) ex'port (xuất khẩu) 'import (hàng nhập khẩu) im'port (nhập khấu) 'present (mĩn quà) pre'sent (trình bày) 'produce (sản phấm nĩi chung) pro'duce (sản xuất)
- 'progress (sự tiến bộ) pro'gress (tiến bộ) 'protest (sự phản đổi) pro'test (phản đối) 'rebel (kẻ nổi loan) re'bel (nổi lọan) 'record (hồ sơ, đĩa hát) re'cord (ghi lại, giữ lại) 'suspect (kẻ bị tình nghi) su'spect (nghi ngờ) Ngoại lệ: Một số từ sau vừa là danh từ và động từ nhưng cĩ trọng âm chính khơng đổi. 'answer (n, v): câu trả lời/ trả lời 'offer (n, v): lời đề nghị/ đề nghị 'picture (n, v): bức tranh/ vẽ một bức tranh 'promise (n, v): lời hứa/ hứa 'travel (n, v): du lịch/ đi du lịch 'visit (n, v): cuộc viếng thăm/ viếng thăm ad'vice (n, v): lời khuyên/ khuyên bảo re'ply (n, v): lời đáp/ trả lời 4. Đối với các danh từ ghép được viết liền nhau thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất. airport, birthday, bookshop, gateway, guidebook, filmmaker... Danh từ ghép tạo thành từ ngữ động từ (phrasal verbs) cĩ trọng âm chính rơi vào thành phần thứ nhất cịn ngữ động từ tương ứng cĩ trọng âm chính rơi vào thành phần thứ hai và động từ nhận trọng âm phụ. Danh từ ghép: 'check-up (sự kiểm tra tồn bộ nhất là sức khỏe) 'check-in (sự đăng kí ở khách sạn, sự đăng kí đi máy bay) 'dropout (người nghỉ học nửa chừng) 'breakdown (sự hỏng máy) ‘tryout (sự thử) 'walkout (sự đình cơng đột ngột) Ngữ động từ:
- ˌcheck 'up, ˌCheek 'in, drop 'out, break 'down, ˌtry 'out, ˌWalk 'out... 5. Một số tính từ ghép cĩ trọng âm chính rơi vào thành phần thứ nhất. 'airsick (say máy bay) 'airtight (kín hơi) 'homesick (nhớ nhà) 'praiseworthy (đáng khen) 'trustworthy (đáng tin cậy) 'waterproof (khơng thấm nước)... Ngoại lệ: ˌduty-'free (miễn thuế), snow-'white (trắng như tuyết) 6. Các tính từ ghép cĩ thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ và thành phần thứ hai tận cùng là -ed thì trọng âm chính rơi vào thành phần thứ hai. ˌbad-'tempered (xấu tính, dễ nổi nĩng) ˌshort-'sighted (cận thị) ˌill-'treated (bị đối xử tệ) ˌwell-'done (tốt, được nấu kỹ) ˌwell-in'formed (thơng thạo, cĩ được thơng tin) ˌwell-'known (nổi tiếng) 7. Đối với các từ cĩ tiền tố thì nhìn chung trọng âm khơng thay đổi so với từ gốc (nghĩa là trọng âm ít khi rơi vào tiền tố). successful /sək'sesfl/→ unsuccessful /ˌʌnsək'sesfl/ able /'eɪbl/ → unable /ʌn'eɪbl/ Tuy nhiên, cĩ một số trường hợp ngoại lệ đặc biệt là các từ cĩ tiền tố under-: underlay /'ʌndəleɪ/ underpass /'ʌndəpa:s/ 8. Đối với các từ cĩ hậu tố thì trọng âm cĩ thể thay đổi, nhưng cũng cĩ thể khơng thay đổi, và nếu cĩ sự thay đổi về trọng âm thì cũng
- cĩ thể thay đổi về cách phát âm. protect /prə'tekt/ → protection /pro'təkʃn/ (khơng thay đổi về trọng âm) accident /'„ksɪdənt/ → accidental /ˌ„ksɪ'dentl/ (thay đổi về trọng âm) Tuy nhiên đối với các trạng từ được tạo thành từ tính từ bằng cách thêm hậu tố -ly thì khơng thay đổi vị trí trọng âm. careful /'keəfl/ —» carefully /'keəfəli/ Các hậu tố thường khơng làm thay đổi trọng âm của từ gốc là: -ment agree /ə'gri:/ → agreement /ə'gri:mənt/ -ship relation /r'leɪʃn/ → relationship /ri'leiʃnʃip/ -ness happy /'h„pi/ → happiness /'h„pinəs/ -er/-or manage /'m„nɪdʒ/ → manager /'m„nidʒə(r)/ -hood neighbour /'neibə(r)/ → neighbourhood /'neibəshʊd/ -ing excite /ik'saɪt/ → exciting /ik'saitiŋ/ -ise/-ize modern /'mɒdn/ → modernize /'mɒdənaiz/ -en shorten /'ʃɔ:tn/, lengthen /'leŋθən/ -full success /sək'ses/ → successful /sək'sesfl/ -less meaning /'mi:miŋ/ → meaningless /'mi:s/niŋləs/ -able rely /rɪ'laɪ/ → reliable /rɪ'laɪəbl/ -ous poison /'pɔɪzn/ → poisonous /'pɔɪzənəs/ 9. Các danh từ cĩ hậu tố là -sion, -tion, hoặc -cian thì trọng âm chính thường rơi vào âm tiết ngay trước đĩ (chính là âm tiết thứ hai từ cuối lên). precision /prɪ'sɪʒn/ communication /kəˌmju:nɪ'keɪʃn/ mathematician /ˌm„θəmə'tɪʃn/ 10. Các danh từ cĩ hậu tố là -ity, -logy, hoặc -graphy thì trọng âm
- chính thường rơi vào âm tiết thứ ba từ cuối lên. ability /ə'bɪləti/ technology /tek'nɒlədʒi/ geography /dʒi'ɒgrəfi/ 11. Các tính từ cĩ hậu tố là -ic thì trọng âm chính thường rơi vào âm tiết ngay trước đĩ (chính là âm tiết thứ hai từ cuối lên). scientific /ˌSaɪən'tɪfɪk/ Cịn những tính từ cĩ hậu tố là -ical thì trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ ba từ cuối lên. electrical /ɪ'lektrɪkl/ mathematical /ˌm„θə'm„tɪkl/ 12. Những từ cĩ hậu tố như sau thì trọng âm chính thường rơi vào âm tiết cuối (chính là hậu tố đĩ). -ee agree /ə'gri:/, trainee /treɪ'ni:/ -eer volunteer/ˌvɒlən'tɪə(r)/, engineer/ˌendʒɪ'nɪə(r)/ -ese Vietnamese /ˌvjetnə'mi:z/ -ique/ -esque unique /ju'ni:k/, picturesque /ˌpɪktʃə'resk/ -ain (đối với động từ) retain /rɪ'teɪn/, maintain /meɪn'teɪn/ Ngoại lệ: committee /kə'mɪti/, coffee /'kɒfi/, employee /im'plɔɪi:/ BÀI TẬP VÊ PHÁT ÂM Exercise 1: Pick out the word whose underlined part is pronounced differently from that of the other words. 1. A. matter B. back C. bag D. talk 2. A. that B. catch C. bad D. wash 3. A. day B. take C. face D. any 4. A. lazy B. lapel C. label D. laborer
- 5. A. butter B. put C. sugar D. push 6. A. too B. food C. soon D. good 7. A. would B. about C. round D. out 8. A. crew B. blew C. sew D. threw 9. A. come B. love C. women D. some 10. A. happy B. man C. many D. fat Exercise 2: Pick out the word whose underlined part is pronounced differently from that of the other words. 1. A. pretty B. get C. send D. well 2. A. children B. child C. line D. sign 3. A. wait B. train C. said D. paid 4. A. mean B. weather C. head D. ready 5. A. those B. lose C. both D. goes 6. A. bus B. busy C. but D. bunch 7. A. wait B. rain C. laid D. hair 8. A. reply B. climb C. sign D. limb 9. A. B. receive C. weight D. great neighbour 10. A. warm B. wash C. wall D. walk Exercise 3: Pick out the word whose underlined part is pronounced differently from that of the other words. 1. A. come B. roll C. comb D. grow 2. A. replace B. purchase C. surface D. palace 3. A. liable B. limit C. revival D. final 4. A. put B. pudding C. pull D. puncture 5. A. ghost B. hostage C. lost D. frosty 6. A. B. dreadful C. treasure D. breathe measure
- 7. A. suitable B. biscuit C. guilty D. building 8. A. B. mythology C. rhythm D. psychology physical 9. A. nature B. change C. gravity D. basis 10. A. talent B. campus C. many D. marry Exercise 4: Pick out the word whose underlined part is pronounced differently from tha of the other words. t 1. A. hasty B. nasty C. tasty D. wastage 2. A. B. tribe C. triangle D. trial distribute 3. A. creatureB. creative C. creamy D. crease 4. A. item B. Idiom C. idle D. ideal 5. A. title B. invest C. divine D. income 6. A. taught B. laugh C. naughty D. slaughter 7. A. double B. enough C. thorough D. couple 8. A. B. rubbish C. frustrate D. furious punctual 9. A. manage B. sat C. add D. black 10. A. plenty B. marry C. merry D. heaven Exercise 5: Pick out the word whose underlined part is pronounced differently from tha of the other words. t 1. A. climb B. find C. tin Do tiny 2. A. traffic B. landscape C. D. park examination 3. A. boot B. book C. hook D. foot
- 4. A. gather B. father C. hat D. mariage 5. A. bus B. bury C. up D. cut 6. A. head B. heat C. seat D. need 7. A. wild B. driven C. alive D. sign 8. A. B. scenic C. epidemic D. level penalty 9. A. food B. look C. took D. good 10. A. B. flourish C. D. nourish courageous southern Exercise 6: Pick out the word whose underlined part is pronounced differently from tha of the other words. t 1. A. dealt B. dreamt C. heal D. jealous 2. A. slogan B. motor C. total D. proper 3. A. university B. unique C. unit D. undo 4. A. portrait B. painting C. railing D. complaint 5. A. review B. science C. client D. variety 6. A. examine B. famine C. determine D. miner 7. A. B. flower C. shower D. coward knowledge 8. A. practice B. device C. service D. inactive 9. A. teacher B. clear C. reason D. mean 10. A. complete B. command C. common D. community Exercise 7: Pick out the word whose underlined part is pronounced differently from tha of the other words.
- t 1. A. release B. pleasure C. leaver D. creamy 2. A. too B. good C. soon D. food 3. A. most B. cost C. coast D. host 4. A. head R. heat C. seat D. need 5 A. faithful B. failure C. fairly D. fainted 6. A. course B. court C. coursing D. courage 7. A. watch B. want C. bank D. what 8. A. low B. bow C. know D. slow 9. A. none B. tomb C. tongue D. onion 10. A. name B. flame C. man D. fame Exercise 8: Pick out the word whose underlined part is pronounced differently from that of the other words. 1. A. count B. sound C. found D. mould 2. A. noon B. tool C. foot D. spoon 3. A. bush B. brush C. bus D. cup 4. A. dead B. bead C. thread D. bread 5. A. soul B. mould C. foul D. shoulder 6. A. says B. bays C. days D. rays 7. A. too B. food C. soon D. good 8. A. butter B. put C. sugar D. push 9. A. gear B. beard C. pear D. dear 10.A. reject B. regard C. represent D. religion Exercise 9: Pick out the word whose underlined part is pronounced differently from tha of the other words. t